Cho 11,2 g CaO. Hãy tính Số mol của khí CaO (biết Ca= 40, O = 16)
Bài 6: Hãy tính số mol của các lượng chất sau:
a/ 14 g canxi oxit ( CaO )
b/ 3.1023 nguyên tử cacbon ( C )
c/ 9.1023 phân tử nước ( H2O )
d/ 16 g khí Oxi ( O2 )
Biết C = 12 ; O = 16 ; Ca = 40 ; H = 1
\(a,n_{CaO}=\dfrac{14}{40}=0,35(mol)\\ b,n_{C}=\dfrac{3.10^{-23}}{6.10^{-23}}=0,5(mol)\\ c,n_{H_2O}=\dfrac{9.10^{-23}}{6.10^{-23}}=1,5(mol)\\ d,n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5(mol)\)
Hãy tính khối lượng của 0,15 mol CaO ? ( Cho Ca = 40; O = 16)
\(M_{CaO}=40+16=56\)(g/mol)
Khối lượng của 0,15 mol CaO là:
\(m=n.M=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
Hòa tan 11,2 g Canxioxit CaO vào nước thu được 200g dung dịch A. Nồng độ phần trăm chất tan trong
Cho biết Al = 27 O = 16 câu a Hãy tính số mol của 5,14 g nhôm, 5,6 l CO2 (điều kiện tiêu chuẩn )câu b Hãy tính thể tích chiếm được 8 g khí Oxi (điều kiện tiêu chuẩn)
a)
$n_{Al} = \dfrac{5,1}{27} = 0,3(mol)$
$n_{CO_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
b)
$n_{O_2} = \dfrac{8}{32} = 0,25(mol)$
$V_{O_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
Bài 4: Một hỗn hợp X gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2.
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X ở đktc.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X .
(Cho C =12, O =16, H =1, N =14, S =32, Cu =64, Ca =40, Zn =65, Ba =137, K =39, Al=27)
\(a.n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\\ n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\\ V_X=\left(1,5+2,5+0,2+0,1\right).22,4=96,32\left(l\right)\\b. m_X=1,5.32+2,5.28+0,2.2+6,4=124,8\left(g\right)\)
a.nH2=1,2.10236.1023=0,2(mol)nSO2=6,464=0,1(mol)VX=(1,5+2,5+0,2+0,1).22,4=96,32(l)b.mX=1,5.32+2,5.28+0,2.2+6,4=124,8(g)
Cho sơ đồ phản ứng sau : KClO3——-> KCl + O2 a, hãy hoàn thành phương trình phản ứng b, Tính số mol và khối lượng Kaliclorat (KClO3) cần dùng để điều chế 11,2 lít khí oxi(O2) (đktc) ( biết : K = 39, Cl= 35,5 ,O=16)
\(n_{O_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:2KClO_3-^{t^o}>2KCl+3O_2\)
tỉ lệ 2 : 2 : 3
n(mol) `1/3`<------------`1/3`<-----`0,5`
\(m_{KClO_3}=n\cdot M=\dfrac{1}{3}\cdot\left(39+35,5+16\cdot3\right)\approx40,83\left(g\right)\)
Hòa tan 11,2 gam CaO vào nước thì thu được 500 gam dung dịch . Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là ( O= 16, Ca=40 ) *
\(CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\)
0,2..........................0,2
n CaO = \(\dfrac{11,2}{40+16}=0,2mol\)
m Ca(OH)2 = \(0,2.\left(40+16.2+1.2\right)=14,8g\)
C% Ca(OH)2 = \(\dfrac{14,8}{500}.100=2,96\%\)
Câu 18: 64kg khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là (cho O = 16)
A. 89,6 lít
B. 44, 8 lít
C. 22, 4 lít
D. 11, 2 lít
Câu 19: 0,25 mol vôi sống CaO có khối lượng là (cho Ca = 40, O = 16)
A. 10g
B. 5g
C. 14g
D. 28g
Câu 20: Cho 2, 24 lít khí H2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với ZnO thu được số gam Zn là (cho Zn = 65)
A. 0,65g
B. 6,5g
C. 65g
D. 81g
Câu 4: (2đ)
a , Tìm khối lượng mol khí A, biết khí A có tỉ khối với khí hidro là 16. Cho biết B là khí nào sau đây: N2, CO2, SO2, O2 .
b, Phân hủy 50 g Canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao thu được 28 g CaO và khí CO2.Hãy tính thể tích (ở đktc) của khí CO2 thu được?
giúp mik vs ! cần gấp lắm ạ