nung nóng 12,8 gam miếng đồng trong không khí sau một thời gian thu được 14,4 gam chất rắn số gam oxit tham gia phản ứng là
Cho 32 gam đồng II oxit tác dụng với hidro điều kiện nung nóng thu được đồng và hơi nước sau phản ứng khối lượng của chất rắn thu được là 28,8 g Hỏi số mol của khí hidro đã tham gia phản ứng là bao nhiêu
Gọi số mol H2 phản ứng là a (mol)
=> \(n_{H_2O}=a\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(32+2a=28,8+18a\)
=> a = 0,2 (mol)
\(Đặt:n_{CuO\left(ban.đầu\right)}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\\ CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
TH1: Giả sử CuO p.ứ hết.
\(\Rightarrow n_{Cu}=n_{CuO}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{rắn}=m_{Cu}=64.0,4=25,6\left(g\right)< 28,8\left(g\right)\)
=> CuO dư => Loại TH1
TH2: CuO dư
\(Đặt:n_{CuO\left(p.ứ\right)}=n_{H_2}=a\left(mol\right)\left(a>0\right)\)
=> Rắn bao gồm Cu (sau phản ứng) và CuO (dư)
\(Ta.có:m_{rắn}=28,8\left(g\right)\\ \Leftrightarrow\left(0,4-a\right).80+a.64=28,8\\ \Leftrightarrow a=0,2\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
Dẫn khí video dư qua một lượng đồng (II) oxit nung nóng.Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc 12,8 gam chất rắn a.Viết PTHH xảy ra b. Tính thể tích khí hiđro đã tham gia phản ứng ở đktc và khối lượng đồng (II) oxit ban đầu.
\(n_{Cu}=\dfrac{12.8}{64}=0.2\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(0.2......0.2.....0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{CuO}=0.2\cdot80=16\left(g\right)\)
) Cho luồng khí Hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 10 gam bột Đồng(II)oxit nung nóng ở nhiệt độ 400oC. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,4 gam chất rắn. a. Nêu hiện tượng xảy ra? b.Tính hiệu suất phản ứng? c.Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng ở đktc?
Hiện tượng: Chất rắn màu đen(CuO) dần chuyển sang màu nâu đỏ(Cu)
CuO+H2->Cu+H2O
Gọi a là số mol H2
Ta có
10-80a+64a=8,4
=>a=0,1 mol
=>VH2=0,1x22,4=2,24 l
Để 2,24 gam Fe trong không khí, sau một thời gian, thu được 2,72 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 , ở đktc). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là:
A. 0,08
B. 0,12
C. 0,11
D. 0,14
Có hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt. Nung nóng hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 96,6 gam chất rắn Y. Hòa tan 96,6 gam chất rắn Y trong NaOH dư, thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu hòa tan 96,6 gam chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 36,96 lít khí SO2 (đktc). Công thức oxit sắt là
A. Fe2O3
B. FeO
C. Fe3O4
D. FeO hoặc Fe3O4
Nung nóng 20 gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 18,88 gam chất rắn:
a) Hãy tính khối lượng hỗn hợp chất rắn thu được sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí oxi sinh ra trong phản ứng.
a) Sau phản ứng : $m_{chất\ rắn} = 18,88(gam)$
b) Bảo toàn khối lượng :
$m_{O_2} = 20 - 18,8 = 1,12(gam)$
$n_{O_2} = 1,12 : 32 = 0,035(mol)$
$V_{O_2} = 0,035.22,4 = 0,784(lít)$
Xác định giá trị a trong các trường hợp sau:
a) Nung nóng 49,25 gam BaCO3, sau một thời gian được a gam chất rắn. Biết hiệu suất phản ứng 60%. Tính thể tích khí thoát ra ở đkc
b) Nung nóng a gam BaCO3, sua phản ứng thu được 3,36 lít CO2 ở đkc. Biết hiệu suất phản ứng 80%
c) Nung nóng 49,25 gam BaCO3, sau phản ứng thu được 42,65 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng là a
Kudo làm sai , anh làm lại nha!
\(a,n_{BaCO_3}=\dfrac{49,25}{197}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:BaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)BaO+CO_2\\ n_{CO_2\left(LT\right)}=n_{BaO\left(LT\right)}=n_{BaCO_3}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{BaO\left(TT\right)}=n_{CO_2\left(TT\right)}=0,6.0,25=0,15\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(TT,đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ b,BaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)BaO+CO_2\\ n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{BaCO_3\left(LT\right)}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{BaCO_3\left(TT\right)}=\dfrac{0,15}{80\%}=0,1875\left(mol\right)\\ m_{BaCO_3\left(TT\right)}=a=0,1875.197=\dfrac{591}{16}\left(g\right)\\ c,n_{BaCO_3}=\dfrac{49,25}{197}=0,25\left(mol\right)\)
\(Đặt:n_{BaCO_3\left(tg\right)}=j\left(mol\right)\left(a>0\right) \\Mà:m_{rắn}=42,65\\ \Leftrightarrow137j+\left(49,25-197j\right)=42,65\\ \Leftrightarrow j=11\%\\ \Rightarrow H=\dfrac{j}{0,25}.100\%=\dfrac{0,11}{0,25}.100=44\%\)
Nung nóng 48,12 gam hỗn hợp Al, Al2O3 và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian thu được rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau: phần một cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 13,6 gam, đồng thời thu được 7,68 gam rắn. Hòa tan hết hai phần trong dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư), thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chưa 61,57 gam muối. Biết rằng trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 60%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 80%.
Khối lượng mỗi phần là 24,06 gam, gồm Al (a), Al2O3 (b) và Cr2O3 (c)
—> 27a + 102b + 152c = 24,06 (1)
nNaOH = a + 2b = 0,34 (2)
2Al + Cr2O3 —> Al2O3 + 2Cr
2x………x………x… ….2x
m rắn = 152(c – x) + 52.2x = 7,68 (3)
nO = 3b + 3c
—> nH2O = 3b + 3c
Bảo toàn H
—> nHCl = 6b + 6c + 0,11.2
—> m muối = 27(a + 2b) + 52.2c + 35,5(6b + 6c + 0,11.2) = 61,57 (4)
(1)(2)(3)(4) —> a = 0,1; b = 0,12; c = 0,06; x = 0,03
—> H = 2x/a = 60%
Đáp án A
nung nóng 16 gam đồng II oxit trong ống nghiệm rồi dẫn một luồng khí hidro đi qua ông sau phản ứng còn lại 13,6 gam chất rắn A. Tính số nguyên tử có trong 13,6 gam chất rắn A