Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Đặng Khánh Ly
Xem chi tiết
Đề bài: Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2018 - 2019

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu sau:

Câu 1: 1,5 giờ = ... phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 60

B. 90

C. 120

D. 150

Câu 2: 42 tháng = ... năm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 4

B. 4,2

C. 3,5

D. 35

Câu 3: 3,2 m3 = ... dm3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

A. 32000

B. 3200

C. 320

D. 32

Câu 4: Hình tròn có bán kính 0,5m. Chu vi của hình tròn đó là:

A. 6,28m

B. 3,14m

C. 12,56m

D. 1,57m

Câu 5: Giá trị của biểu thức: 47,2 x 5 + 107,1 : 2,5 là:

A. 137,24

B. 1372,4

C. 278,84

D. 27,884

Câu 6: Năm 2018 thuộc thế kỉ thứ mấy?

A. 18

B. 19

C. 20

D. 21

Câu 7: Hình tam giác có diện tích là 90 m2, độ dài cạnh đáy là 18 m. Chiều cao của hình tam giác đó là:

A. 5m

B. 10m

C. 2,5m

D. 810m

Câu 8: 4% của 8000l là:

A. 360 l

B. 280 l

C. 320 l

D. 300 l

PHẦN II. TỰ LUẬN:

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút

23 phút 25 giây – 15 phút 12 giây

24 phút 12 giây : 4

12 phút 25 giây x 5

Bài 2: Hình tròn có bán kính 1,2 m. Tính diện tích của hình tròn đó?

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

Bài 3: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,6m và chiều cao 1m. Mức nước trong bể cao bằng 4/5 chiều cao của bể. Tính thể tích mực nước?

................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

Bài 4: Có hai thùng dầu, nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì số dầu hai thùng bằng nhau, còn nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì số dầu ở thùng thứ hai bằng \frac{1}{3}số dầu ở thùng thứ nhất. Hỏi lúc đầu thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?

Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Lớp 5 môn Toán

PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Khoanh đúng

B

C

B

B

C

D

B

C

Điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

PHẦN TỰ LUẬN: 6 điểm

Bài 1: 2 điểm (làm đúng mỗi ý tính 0,5 điểm)

a) 9 giờ 37 phút

b) 8 phút 13 giây

b) 6 phút 3 giây

d) 62 phút 5 giây hay 1 giờ 2 phút 5 giây

Bài 2: 1,5 điểm

Diện tích hình tròn là: 1,2 x 1,2 x 3,14 = 4,5216 (m2)

Bài 3: 1,5 điểm Học sinh có thể giải 1 trong các cách sau:

Cách 1: Thể tích của bể là: 2,5 x 1,6 x 1 = 4 (m3)

Thể tích mực nước là : 4 x \frac{4}{5} = 3,2 (m3)

Cách 2: Chiều cao mực nước là: 1 x \frac{4}{5}\frac{4}{5} (m)

Thể tích mực nước là : 2,5 x 1.4 x \frac{4}{5} = 3,2 (m3)

Bài 4: (1 điểm)

Số lít dầu thùng thứ nhất nhiều hơn thùng thứ hai là:

2 + 2 = 4 (l)

Nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai là: 2+ 4 + 2 = 8 (l)

Ta có sơ đồ

Đề thi giữa học kì 2 lớp 5

Lúc đầu thùng thứ nhất có số lít dầu là : 8 : (3 - 1) x 3 - 2 = 10 ((l)

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 - Đề 1

I. PHẦN ĐỌC (10 điểm):

1. Đọc thành tiếng (3 điểm) Hs bốc thăm một trong các bài sau đọc và trả lời câu hỏi.

STT

TÊN BÀI ĐỌC

SGKTV5/2A TRANG

ĐOẠN ĐỌC, CÂU HỎI

1

Thái sư Trần Thủ Độ

trang 24

Từ đầu……đến tha cho.

H: Khi có người muốn xin chức câu đương ông Trần Thủ Độ đã làm gì?

2

Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng

trang 30

Từ đầu……đến 24 đồng.

H: Trước cách mạng ông Thiện đã có trợ giúp gì cho cách mạng Việt Nam?

3

Trí dũng song toàn

trang 41

Từ đầu……đến lễ vật sang cúng giỗ.

H: Sứ thần Giang Văn Minh đã làm cách nào để vua Minh bãi bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng?

4

Tiếng rao đêm

trang 49

Từ đầu……đến khói bụi mịt mù.

H: Tiếng rao của người bán bánh giò vào lúc nào?Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ?

5

Lập làng giữ biển

trang 59

Từ đầu……đến thì để cho ai

H: Bố và Nhụ đã bàn với nhau việc gì?

6

Phân xử tài tình

trang 78

Từ đầu……đến mỗi người một nửa

H: Hai người đàn bà đến công đường nhờ phân xử việc gì?

7

Luật tục xưa của người Ê- đê

trang 94

Từ đầu……đến mới chắc chắn

H: Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?

8

Hộp thư mật

trang 101

Từ đầu……đến đã đáp lại

H: Qua những vật gợi ra hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?

9

Phong cảnh đền Hùng

trang 112

Từ đầu……đến giữ núi cao

H: Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào?

10

Nghĩa thầy trò

trang 130

Từ đầu……đến mang ơn rất nặng

H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà để làm gì?

11

Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Văn

trang 136

Từ đầu……đến bắt đầu thổi cơm

H: Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân được bắt nguồn từ đâu?

2. Đọc hiểu (7 điểm)

Đọc bài văn:

BẦU TRỜI NGOÀI CỬA SỔ

Đó là khung cửa sổ có bầu trời bên ngoài thật đẹp. Bầu trời ngoài cửa sổ ấy, lúc thì như một bức tranh nhiều màu sắc lúc thì như một trang sách hay. Bầu trời bên ngoài cửa sổ, Hà chỉ nhìn sắc mây thôi cũng có thể đoán biết mưa hay nắng, dông bão hay yên lành.

Bầu trời ngoài của sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cành ấy, mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn – chợt bay đến rồi chợt bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những "búp vàng". Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ.

Buổi sáng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa. Còn về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân.

Ôi! Khung của sổ nhỏ! Hà yêu nó quá! Hà thích ngồi bên của sổ nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích "Ngày xửa, ngày xưa..."

* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

(M1) Câu 1: Khi ngắm bên ngoài bầu trời, Hà có thể đoán biết được thời tiết qua sự vật gì? (0,5 điểm)

a. Ánh nắng
b. Mặt trăng
c. Sắc mây
d. Đàn vàng anh

(M2) Câu 2: Qua khung cửa sổ, Hà cảm nhận được hình ảnh và âm thành nào? (0,5 điểm)

a. Bầu trời đầy ánh sáng, màu sắc, đàn vàng anh sắc long óng ánh như dát vàng, tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong.
b. Bầu trời u ám, tiếng những giọt mưa thánh thót, những cành cây vật vã trong gió, tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong.
c. Nắng như đổ lửa, trâu nằm lim dim dưới bụi tre già, ve kêu inh ỏi, tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong.
d. Đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ.

(M2) Câu 3: Bầu trời bên ngoài cửa sổ được so sánh với những gì? (0,5 điểm)

a. Như một câu chuyện cổ tích.
b. Như một đàn vàng anh.
d. Như một khung cửa sổ.
d. Như bức tranh nhiều màu sắc, lúc thì như một trang sách.

(M1) Câu 4: Hà thích làm điều gì bên cửa sổ? (0,5 điểm)

a. Ngắm nhìn bầu trời không chán
b. Ngửi hương thơm của cây trái.
c. Nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích.
d. Ngắm đàn chim đi ăn

(M3) Câu 5: Trong câu "Còn về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân" Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì? (1 điểm)

a. So sánh
b. Nhân hóa
c. Cả so sánh và nhân hóa

(M4) Câu 6: Qua bài đọc trên em hiểu nội dung câu chuyện như thế nào? (1 điểm)

a. Tả cảnh vật, bầu trời qua khung cửa sổ
b. Tả cảnh vật, bầu trời, đàn chim qua khung cửa sổ
c. Tả cảnh bầu trời nắng.

(M1) Câu 7: Từ nào sau đây viết sai chính tả (0.5 điểm)

a. In - Đô - nê - xi - a
b. Na - pô - lê - ông
c. Sác - lơ Đác – uyn
d. Bắc Kinh

(M1) Câu 8: Em hãy viết hai câu thành ngữ hoặc tục ngữ nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc ta? (1 điểm)

(M2) Câu 9: Viết tiếp vế câu thích hợp để tạo nên câu ghép: (0,5 điểm)

a. Nếu các em chăm học................................................................

b. ....................................nhưng Hà vẫn đi học chuyên cần.

(M4) Câu 10: Đặt một câu ghép có sử dụng cặp từ hô ứng " càng.....càng"? (1 điểm)

II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả (15 phút) 2 điểm

Cái ao làng

Tấm gương trong sáng phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê là cái ao làng.

Qua nhiều làng quê đất nước ta, tôi đã gặp những ao làng trong mát, đàn vịt trắng hụp bơi lơ lửng. Bên bờ ao có cây muỗm già gốc sần sùi, lá xanh tốt tỏa bóng râm che cho người làm đồng trưa tránh nắng đến ngồi nghỉ; cho trâu bò đến nằm nhai uể oải, vẫy tai, ngoe nguẩy đuôi xua ruồi muỗi, mắt khép hờ lim dim....

2. Tập làm văn (25 phút)

Đề: Em hãy tả một đồ vật mà em yêu thích nhất.

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 GIỮA HỌC KÌ 2

I. PHẦN ĐỌC (10 ĐIỂM)

1. Đọc thành tiếng: 3 điểm

Tiêu chuẩn cho điểm đọc

Điểm

1. Đọc đúng tiếng, từ, rõ ràng, tốc độ 115 tiếng/ phút

…………./0,5đ

2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa

…………./0,5 đ

3. Đọc diễn cảm

…………./0,5 đ

4. Cường độ, tốc độ đọc

…………./0,5 đ

5. Trả lời đúng ý câu hỏi

…………./1 đ

Cộng

…………./3 đ

Hướng dẫn kiểm tra

1. Đọc sai từ 2 - 3 tiếng trừ 0,1 điểm; đọc sai từ 4 tiếng trở lên trừ 0,2 điểm.

2. Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: trừ 0,2 điểm; đọc sai từ 4 chỗ trở lên: trừ 0,2 điểm.

3. Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính diễn cảm: trừ 0,2 điểm.

4. Đọc nhỏ, vượt quá thời gian từ 1 phút – 2 phút: không ghi điểm.

5. Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: trừ 0,5 điểm. Trả lời sai hoặc không trả lời: trừ 1 điểm.

Đáp án phần đọc thành tiếng

Bài 1: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ (SGK TV5/2A TRANG 24 )

H : Khi có người muốn xin chức câu đương ông Trần Thủ Độ đã làm gì?

TL: Đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón tay để phân biệt với các câu đương khác.

Bài 2: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG (SGK TV5/2A TRANG 30)

H: Trước cách mạng ông Thiện đã có trợ giúp gì cho cách mạng Việt Nam?

TL: Ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương.

Bài 3: TRÍ DŨNG SONG TOÀN (SGK TV5/2A TRANG 41)

H: Sứ thần Giang Văn Minh đã làm cách nào để vua Minh bãi bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng?

TL: Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời, vua Minh phán không ai làm giỗ năm đời người đã chết. Giang Văn Minh Tâu: Vậy tướng Liễu Thăng đã tử trận mấy tram năm sao hằng năm nhà vua vẫn cử người mang lễ vật sang cúng giỗ.

Bài 4: TIẾNG RAO ĐÊM (SGK TV5/2A TRANG 49)

H: Tiếng rao của người bán bánh giò vào lúc nào?Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?

TL: Vào lúc đêm khuya tĩnh mịch. Người đã dung cảm cứu em bé là người bán bánh giò.

BÀI 5: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN (SGK TV5/2A TRANG 59)

H: Bố và Nhụ đã bàn với nhau việc gì?

TL: Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.

BÀI 6: PHÂN XỬ TÀI TÌNH (SGK TV5/2A TRANG 78)

H: Hai người đàn bà đến công đường nhờ phân xử việc gì?

TL: Việc mình bị mất cắp vải,người nọ tố người kia lấy trộm vải của mình, đến nhờ quan phân xử.

BÀI 7: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ (SGK TV5/2A TRANG 94)

H: Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?

TL: Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.

BÀI 8: HỘP THƯ MẬT(SGK TV5/2A TRANG 101)

H: Qua những vật gợi ra hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?

TL: Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chảo chiến thắng

BÀI 9: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG (SGK TV5/2A TRANG 112)

H: Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào?

TL: Bài văn viết về cảnh đền Hùng, thiên nhiên núi Nghĩa Lĩnh - Lâm Thao - Phú Thọ. Nơi thờ các vị vua Hùng, tổ tiên của dân tộc Việt Nam.

BÀI 10: NGHĨA THẦY TRÒ (SGK TV5A/2A TRANG 130)

H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà để làm gì?

TL: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy- người đã dìu dắt, dạy dỗ học thành người.

2. Đọc hiểu (7 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

1

c

0,5 điểm

2

a

0,5 điểm

3

d

0,5 điểm

4

c

0,5 điểm

5

c

1 điểm

6

b

1 điểm

7

a

0,5 điểm

8

Ví dụ: - Nhất tự vi sư, bán tự vi sư

- Không thầy đố mày làm nên

- Mồng một tết cha, mồng hai tết mẹ, mồng ba tết thầy

- Trọng thầy mới được làm thầy…..

Viết được 2 câu thành ngữ, tục ngữ được 1 điểm

9

Nếu các em chăm học thì cuối năm kết quả sẽ cao.

Tuy đường sá lầy lội nhưng Hà vẫn đi học chuyên cần.

Viết đúng yêu cầu của bài được 0,5 điểm

10

Ví dụ: - Mưa càng to gió càng thổi mạnh

- Gió càng to, lá cây đổ càng nhiều.

- Gia đình càng khó khăn em càng phải quyết tâm học tập.

Đặt được câu đúng yêu cầu được 1 điểm

- HS đọc đoạn văn bản dựa vào nội dung văn bản và kiến thức đã học về từ và câu để trả lời câu hỏi.

II. Phần viết (10 điểm)

1. Chính tả: 2 điểm

- Bài viết đúng chính tả, đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày sạch đẹp, viết đúng kỹ thuật độ cao con chữ và khoảng cách, viết liền nét ... (một lỗi chính tả trừ 0,1 điểm)

- Viết xấu, sai kích thước, trình bày bẩn ... toàn bài trừ không quá 0,5 điểm

2. Tập làm văn: 8 điểm

- Nội dung đủ 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài)

+ Mở bài: Giới thiệu vật em định tả, có ấn tượng gì với em .... ? (1 điểm)

+ Thân bài : Tả bao quát hình dáng cụ thể của đồ vật. Tả các bộ phận của đồ vật đó. Nêu công dụng ....(4 điểm)

+ Kết bài: Phát biểu cảm nghĩ của em trươc vẻ đẹp và công dụng của nó (1 điểm)

- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ (0,5 điểm)

- Dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp (0,5 điểm)

- Viết bài có sáng tạo (1 điểm)

- Toàn bài trừ lỗi chính tả và trình bày bẩn không quá 1 điểm

Tuỳ mức độ làm bài của HS mà Gv có thể ghi các mức điểm: 8; 7; 6; 5; 4; 3,....

Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

 

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

  

2

 

1

 

1

6

 

Câu số

1 - 2

  

3 - 4

 

5

 

6

 
 

Số điểm

1

  

1

 

1

 

1

4

Kiến thức văn bản

Số câu

1

  

1

 

1

 

1

4

 

Câu số

7

  

8

 

9

 

10

 
 

Số điểm

0,5

  

0,5

 

1

 

1

3

Tổng số câu

3

  

3

 

2

 

2

10

Tổng số điểm

1,5

  

1,5

 

2

 

2

7

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 - Đề 2

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng (3 điểm)

2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) Thời gian 35 phút

Đọc thầm bài Cái áo của ba (Tiếng Việt lớp 5 tập II trang 63) và làm bài tập.

Câu 1. Bạn nhỏ có được chiếc áo mới là do đâu? Khoanh vào đáp án đúng:

A. Mẹ mua cho.

B. Mẹ may từ một mảnh vải cũ của bố để lại.

C. Mẹ sửa chiếc áo của bố để lại.

D. Mẹ tặng em nhỏ ngày sinh nhật.

Câu 2. Chiếc áo của ba đã trở thành chiếc áo xinh xinh của bạn nhỏ vì:

A. Bạn nhỏ đã mặc vừa chiếc áo của ba.

B. Mẹ đã khéo chữa chiếc áo của ba vừa với bạn nhỏ.

C. Bạn nhỏ rất yêu ba nên thây chiếc áo của ba cũng rất đẹp.

D. Tất cả những đáp án đã nêu trong các câu trên.

Câu 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất nội dung bài đọc.

A. Tả chiếc áo của ba mà mẹ đã khéo chữa vừa vơi bạn nhỏ.

B. Tình cảm của những người trong gia đình đối với người ba đã hi sinh.

C.Tình cảm của em nhỏ đối với ba.

D. Tả chiếc áo của ba mà mẹ đã khéo chữa vừa vơi bạn nhỏ. Tình cảm của những người trong gia đình đối với người ba đã hi sinh.

Câu 4. Biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong bài văn trên là gì?

Trả lời: ……………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 5. Vì sao mặc áo vào bạn nhỏ cảm thấy ấm áp?

Trả lời: ……………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 6: Theo em khi mặc chiếc áo của ba, bạn nhỏ có suy nghĩ gì về trách nhiệm của mình với người thân và gia đình.

Trả lời: ……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 7. Cho câu: “Cái cổ áo như hai cái lá non trông thật dễ thương.” Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ai (cái gì)?

Trả lời: ……………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 8: Cho câu: Mấy chục năm qua, chiếc áo còn nguyên như ngày nào mặc dù cuộc sống của chúng tôi có nhiều thay đổi.

- Chủ ngữ là:.......................................................................................................

- Vị ngữ là:.........................................................................................................

Câu 9: Đặt câu với từ đồng âm “may”

Trả lời: ……………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

Câu 10: Viết lại câu sau cho hay hơn:

Chúng ta phải biết ơn các liệt sĩ, vì họ đã chết cho đất nước được bình yên.

Trả lời: ……………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

Phần kiểm tra viết, học sinh làm vào giấy kẻ ô ly

1. Chính tả: 2 điểm. Thời gian 15 phút

Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài: "Trí dũng song toàn" Tiếng Việt 5 tập 2 trang 25 viết đầu bài và đoạn từ đầu đến ……mang lễ vật sang cúng giỗ?"

2. Tập làm văn: 8 điểm. Thời gian 35 phút

Đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập của em.

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 5: Giữa học kì II năm học 2017 - 2018

A. KIỂM TRA ĐỌC

1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)

2. Kiểm tra đọc kết hợp với kiểm tra kiến thức tiếng việt (7 điểm)

Câu số

Điểm

Đáp án

1

0,5

C

2

0,5

B

3

1

D

4

1

So sánh

5

1

Vì bạn nhỏ như cảm thấycó vòng tay ba mạnh mẽvà yêu thương..... dựa vào lồng ngực ấm áp của ba..

6

1

Cần thay ba chăm sóc mọi người trong gia đình.

7

0,5

Cổ áo

8

0,5

CN:Chiếc áo; cuộc sống của chúng tôi

VN :còn nguyên như ngày nào; có nhiều thay đổi

9

1

may – may mắn

may – may mặc

10

1

Thay từ “chết” bằng “hy sinh”.

B. KIỂM TRA VIẾT

1. Chính tả (2 điểm)

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ,trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (1 điểm)

- Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi (1 điểm).

Bài viết có từ 6 lỗi trở lên cho 0,5 điểm toàn bài.

2. Tập làm văn (8 điểm)

- Mở bài: Giới thiệu được đồ dùng định tả (1 điểm)

- Thân bài: (4 điểm)

Nội dung: Tả được những đặc điểm nổi bật của đồ dùng, bài viết có trọng tâm.

Kĩ năng: Câu văn gãy gọn, dùng từ ngữ có hình ảnh

Cảm xúc: Thể hiện được tình cảm yêu mến, giữ gìn đồ dùng.

- Kết bài: Nêu được tình cảm của mình với đồ dùng của em (1 điểm).

- Chữ viết, chính tả (0.5 điểm).

- Dùng từ, đặt câu (0.5 điểm).

Sáng tạo (1 điểm). Có sáng tạo để bài viết có hình ảnh gợi tả, gợi cảm làm cho đồ dùng được tả sinh động, gắn bó với con người.

 Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 5

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Phân số \frac{8}{5} viết dưới dạng số thập phân là:

A. 62,5       B. 6,25       C. 0,625               D. 0,0625

Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3 = ......... m3 là:

A. 3,76      B. 3,760         C. 37,6           D. 3,076

Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 1 giờ 25 phút = ........phút là:

A. 85         B. 125          C. 49               D. 1,25

Câu 4: Thể tích hình lập phương có cạnh 2,1 cm là:

A. 4,41 cm3      B. 44,1 cm3       C. 9,261 cm3           D. 92,61 cm3

Câu 5: Diện tích hình tròn có đường kính d = 5dm là:

A. 78,5 dm2        B. 196,25 dm2        C. 7,85 dm2              D. 19,625 dm2

Câu 6: Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm. Chiều cao hình thang 30 cm thì diện tích hình thang là:

A. 2700cm          B. 2700cm2         C. 1350cm              D. 1350cm2

Câu 7: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 bạn nữ. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp?

A. 40%            B. 60%          C. 25%              D. 125%

Câu 8: Một hình tam giác có diện tích 600cm2, độ dài đáy 40cm. Chiều cao của tam giác là:

A.15cm             B.30cm          C.30              D.15

PHẦN II: TỰ LUẬN

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) 17phút 21giây + 22 phút 15 giây

b) 25 ngày 6 giờ - 4 ngày 9 giờ

c) 17 năm 6 tháng – 15 năm 4 tháng

d) 16 giờ 21 phút + 7 giờ 42 phút

Bài 2: Tìm y:

a) y x 4,5 = 55,8

b) y : 2,5 = 25,42

Bài 3: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m, chiều cao 5m. Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2.

Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25: 0,125

BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN GIỮA HKII: NĂM HỌC 2017 - 2018

Phần I. Trắc nghiệm (4đ) Mỗi câu khoanh đúng được 0,5 điểm

Câu 1: Đáp án C. 0,625

Câu 2: Đáp án D. 3,076

Câu 3: Đáp án A. 85

Câu 4: Đáp án C. 9,261cm3

Câu 5: Đáp án D. 19,625 dm2

Câu 6: Đáp án: D. 1350 cm2

Câu 7: Đáp án A. 40%

Câu 8: Đáp án B. 30cm

Phần II. Tự luận:

Bài 1 (2 đ): Đặt tính và tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm

a) 39 phút 36 giây

b) 20 ngày 21 giờ

c) 2 năm 2 tháng

d) 24 giờ 3 phút

Bài 2 (1 đ): Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm

a) y x 4,5 = 55,8      b) y : 2,5 = 25,42

y = 55,8 : 4,5         y = 25,42 x 2,5

y = 12,4                y = 63,55

Bài 3: (2 đ): Bài giải

Diện tích xung quanh lớp học là:

(10 + 6) x 2 x 5 = 160 (m2) 0,5đ

Diện tích trần nhà là:

10 x 6 = 60 (m2) 0,5 đ

Diện tích cần quát vôi là:

(160 + 60) – 7,8 = 212,2 (m2) 0,75đ

Đáp số: 212,2 m2 0,25 đ

Bài 4 (1 đ):

13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25 : 0,125

= 13,25 x 2 + 13,25 x 4 + 13,25 x 8 (0,5 đ)

= 13,25 x (2 + 4 + 8)

= 13,25 x 14 (0,5 đ)

= 185,5

Bảng ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

  

TN

KQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Số học

Số câu

2

  

1

   

1

2

2

 

Số điểm

1,0

  

1,0

   

1,0

1,0

2,0

Đại lượng và đo đại lượng: thời gian, thể tích

Số câu

1

1

      

1

1

 

Số điểm

0,5

2,0

      

0,5

2,0

Yếu tố hình học: chu vi, diện tích, thể tích các hình đã học.

Số câu

1

 

4

     

5

0

 

Số điểm

0,5

 

2,0

     

2,5

0

Giải bài toán có đến bốn phép tính với nội dung hình học.

Số câu

     

1

  

0

1

 

Số điểm

     

2,0

  

0

2,0

Tổng

Số câu

4

1

4

1

0

1

 

1

8

4

 

Số điểm

2,0

2,0

2,0

1,0

0

2,0

 

1,0

4,0

6,0

 

có mk thi Anh nhưng lp 9>>kb vs mk nhé?

uzumaki naruto
13 tháng 3 2019 lúc 20:21

tuần sau tớ mới thi 

chúc bạn thi tốt

Ngọc Khánh Nguyễn
Xem chi tiết
Phạm Hoàng Linh Chi
8 tháng 11 2021 lúc 22:12

bài văn viết về 1 trải nghiệm của em 

кαвαиє ѕнιяσ
8 tháng 11 2021 lúc 22:16

NGỮ LIỆU 5: HOÀNG TỬ BÉ

 

Rồi sau khi đã rã chân lội bộ xuyên qua bao nhiêu là cát, đá và tuyết, cuối cùng hoàng tử bé cũng tìm thấy một con đường. Và mọi con đường đều dẫn về chỗ con người.

- Xin chào! – Cậu nói.

Đó là một khu vườn nở đầy hoa hồng.

– Xin chào! – Các bông hoa nói.

Hoàng tử bé nhìn chúng. Trông chúng rất giống với bông hoa của cậu.

- Các bạn là ai?- Cậu ngơ ngác hỏi chúng.

- Chúng tôi là hoa hồng - các bông hoa trả lời.

- A! – Hoàng tử bé thốt lên...

Và cậu cảm thấy buồn bã. Bông hoa của cậu đã nói rằng nó chỉ có duy nhất trong vũ trụ. Giờ trước mặt cậu là năm ngàn bông hoa như nó, rất giống nhau, chỉ trong một khu vườn.

“Hẳn là bạn ấy sẽ rất lúng túng khi thấy cảnh này... - Hoàng tử bé nghĩ bụng - Bạn ấy sẽ ho khan và làm bộ muốn chết đi cho khỏi ngượng. Rồi mình sẽ phải tỏ vẻ quan tâm an ủi bạn ấy, vì nếu không, có thể bạn ấy sẽ chết đi thật để khiến cho mình đau lòng...”

Rồi cậu tự nhủ: “Mình cứ tưởng là giàu có lắm với một bông hoa duy nhất trên đời, vậy mà chỉ có được một bông hoa tầm thường. Bạn ấy cùng với ba ngọn núi lửa chỉ cao tới đầu gối, mà một ngọn có khi đã tắt vĩnh viễn, chẳng thể giúp mình trở thành một hoàng tử lớn được...” Và nằm dài trên Cỏ, cậu khóc.

(Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-pe-ri, Hoàng tử bé)

 

1/ Hoàng tử bé là tác phẩm văn học được bình chọn hay nhất thế kỉ XX của nước nào?

A. Nước Anh B. Nước Mĩ

C. Nước Pháp D. Nước Đức

2/ Đoạn trích “ Nếu cậu muốn có một người bạn” kế về cuộc gặp gỡ của những nhân vật nào?

A.Hoàng tử bé và một con cáo trên Trái đất

B. Hoàng tử bé và người thợ săn

C. Hoàng tử bé và một người phi công

D.Con cáo và người thợ săn.

3/ Hoàng tử bé đến từ đâu?

A.Từ hoàng cung

B.Từ Trái đất

C.Từ hành tinh khác

D. Từ thủy cung

4/ Văn bản để lại những bài học nào?

A. Bài học về cách ứng xử với bạn bè trong tình huống khó khăn

B. Bài học về sự nhìn nhận , đánh giá và trách nhiệm với bạn bè

C. Bài học về kết bạn

D. Bài học về thái độ với những người yếu thế hơn mình.

5/ Phương án nêu đúng nghĩa của từ “cốt lõi”

A. Cái quan trọng nhất

B. Cái chính và quan trọng nhất

C. Cái chính

D. Sự kiện quan trọng nhất.

6/ Hoàng tử bé đi tìm những gì (chọn 2 đáp án )

A. Bạn bè

B. Con gà

C. Con cáo

D. Con ngừoi

E. Thợ săn

7/Muốn gần gũi với một người bạn, cần phải có đức tính nào ?

A. Nhân ái

B. Hoạt ngôn

C. Kiên nhẫn

D. Thông minh

8/ Hoàng tử bé là hình ảnh của con người thuộc lứa tuổi nào ?

A. Trẻ em

B. Người già

C. Người lớn

D. Trưởng thành

9/ Điều gì khiến bông hồng của hoàng tử bé trở nên quan trọng

A. Thời gian cậu bỏ ra chăm sóc, yêu thương bông hồng

B. Giá trị duy nhất của bông hồng trên trái đất

C. Vẻ đẹp mảnh mai , kiêu sa của bông hồng so với các loài hoa khác

10/ Truyện được kể theo ngôi thứ mấy

A. Ngôi thứ 2

B. Ngôi thứ nhất

C. Ngôi thứ 3

11/ Khi mới gặp gỡ , con cáo và hoàng tử bé có điểm gì chung?

A. Cả 2 đều cô đơn, buồn bã

B. Cả 2 đều đi tìm bạn bè

C. Cả 2 đều từ hành tinh khác tới

Mèo Thần Tài
8 tháng 11 2021 lúc 22:41

Cô mình cho ôn cái này nè:
A. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA I. Trắc nghiệm (3.0 điểm) Đọc – hiểu 6 câu: - Thể loại - Nhân vật - Ý nghĩa chi tiết - Từ loại - Thành ngữ - Trạng ngữ II. Tự luận (7.0 điểm) Làm văn 2 câu: Câu 1: Ý nghĩa từ phần Đọc – hiểu (2.0 điểm) Câu 2: Viết đoạn văn trình bày bài học rút ra từ một truyện dân gian mà em yêu thích. (5.0 điểm) B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Đọc – hiểu 1. Thể loại: - Truyền thuyết: + Truyện kể dân gian. + Thường kể về sự kiện, nhân vật lịch sử hoặc liên quan đến lịch sử. + Thể hiện nhận thức, tình cảm của tác giả dân gian đối với các nhân vật, sự kiện lịch sử. + Đặc điểm của truyền thuyết được thể hiện qua cách xây dựng nhân vật, cốt truyện, sử dụng yếu tố kì ảo, lời kể,... - Truyện cổ tích: + Truyện kể dân gian. + Kết quả của trí tưởng tượng dân gian xoay quanh cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật. + Thể hiện cách nhìn, cách nghĩ của người xưa đối với cuộc sống. + Ứớc mơ về một xã hội công bằng, tốt đẹp. 2. Nhân vật truyền thuyết: - Nhân vật thường có đặc điểm khác lạ về lai lịch, phẩm chất, tài năng, sức mạnh… - Thường gắn với sự kiện lịch sử và có công lao lớn đối với cộng đồng. - Được cộng đồng truyền tụng và tôn thờ. 3. Từ loại - Từ đơn: là từ được cấu tạo bởi chỉ một tiếng. VD: sách, bút, tre, gỗ... - Từ phức: là từ được cấu tạo từ hai tiếng trở lên. VD: xe đạp, bàn gỗ, sách vở, quần áo, lấp lánh... + Từ ghép: là những từ có cấu tạo từ hai tiếng trở lên, giữa các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa. • Từ ghép đẳng lập: sách vở, bàn ghế, quần áo… • Từ ghép chính phụ: xe đạp, lốp xe… + Từ láy: là những từ được cấu tạo bởi hai tiếng trở lên, giữa các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm. Trong từ láy chỉ có một tiếng gốc có nghĩa, các tiếng khác láy lại tiếng gốc. VD: Lung linh, xinh xinh, đo đỏ… 4. Thành ngữ: thành ngữ là những cụm từ cố định quen dùng, thường ngắn gọn, có hình ảnh. VD: Lớn nhanh như thổi, tay bắt mặt mừng, cá chậu chim lồng, chuột sa chĩnh gạo,... 5. Trạng ngữ: Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, giúp xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích… của sự việc nêu trong câu. Chức năng: - Trạng ngữ chỉ thời gian - Trạng ngữ chỉ nơi chốn - Trạng ngữ chỉ nguyên nhân - Trạng ngữ chỉ mục đích - Trạng ngữ liên kết câu. Ví dụ: (1) Hồi đó, có một nước láng giềng lăm le muốn chiếm bờ cõi nước ta. (2) Để dò xem bên này có nhân tài hay không, họ sai sứ đưa sang một cái vỏ ốc vặn rất dài, rỗng hai đầu, đố làm sao xâu một sợi chỉ mảnh thường xuyên qua đường ruột ốc. - Trạng ngữ “Hồi đó” chỉ thời gian diễn ra sự việc nước láng giềng lăm le muốn chiếm bờ cõi nước ta. - Trạng ngữ “Để dò xem bên này có nhân tài hay không” chỉ mục đích của sự việc nước ngoài sai sứ đưa vỏ ốc vặn sang nước ta cùng với câu đố oái ăm. Ví dụ: (1) Thế nước rất nguy, người người hoảng hốt. (2) Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. - “Vừa lúc đó” là trạng ngữ có chức năng liên kết câu (2) với câu (1). II. TỰ LUẬN (7.0 điểm) Làm văn Câu 1: Ý nghĩa từ phần Đọc – hiểu Câu 2: Viết đoạn văn trình bày bài học rút ra từ một truyện dân gian mà em yêu thích. Hướng dẫn: Hình thức - Đầu đoạn viết hoa, đầu dòng lùi vào khoảng 2cm. - Xuyên suốt đoạn văn không được xuống dòng. Nội dung - Đảm bảo đúng chính tả, ngữ pháp, vấn đề - Đảm bảo cấu trúc đoạn văn • Mở đoạn: giới thiệu truyện dân gian mà em yêu thích nhất. • Thân đoạn: Trình bày các bài học rút ra từ truyện dân gian. (Nên/không nên) • Kết đoạn: khẳng định bài học từ truyện dân gian và liên hệ bản thân. C. BÀI TẬP THAM KHẢO Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi sau: Con Rồng cháu Tiên Ngày xửa ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, có một vị thần tên là Lạc Long Quân. Thần mình rồng, sức khoẻ vô địch, lại có nhiều phép lạ. Bấy giờ, ở vùng núi cao có nàng Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần, nghe vùng đất Lạc Việt có nhiều hoa thơm cỏ lạ bèn tìm đến thăm. Hai người gặp nhau, kết thành vợ chồng. Đến kì sinh nở, Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng. Kì lạ thay, trăm trứng nở ra một trăm người con đẹp đẽ, hồng hào và lớn nhanh như thổi. Sống với nhau được ít lâu, Lạc Long Quân bảo vợ: – Ta vốn nòi rồng ở miền nước thẳm, nàng là dòng tiên ở chốn non cao. Kẻ trên cạn, người dưới nưóc, tập quán khác nhau, khó mà ở cùng nhau lâu dài được. Nay ta đem năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương, khi có việc thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hẹn. Một trăm người con của Lạc Long Quân và Âu Cơ sau này trở thành tổ tiên của người Việt Nam ta. Cũng bởi sự tích này mà người Việt Nam thường tự hào xưng là con Rồng cháu Tiên và thân mật gọi nhau là “đồng bào”. (Theo Nguyễn Đổng Chi) Câu 1: Nhân vật chính được đề cập đến trong truyện Con Rồng cháu Tiên là ai? A. Lạc Long Quân B. Âu Cơ C. Lạc Long Quân và Âu Cơ. D. Một trăm người con của Lạc Long Quân và Âu Cơ. Câu 2: Truyện Con rồng cháu tiên thuộc thể loại nào? A. Truyền thuyết B. Truyện ngụ ngôn C. Truyện cổ tích D. Truyện ngắn. Câu 3: Khái niệm chính xác nhất về truyện truyền thuyết? A. Loại truyện dân gian, kể về nhân vật, sự kiện liên quan tới lịch sử dân tộc, sử dụng các yếu tố hoang đường kì ảo. B. Những câu chuyện hoang đường, li kì C. Những câu chuyện kể hiện thực thông qua hình tượng nghệ thuật D. Những câu chuyện có thật Câu 4: Câu nào dưới đây không nói về thể loại truyền thuyết? A. Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử. B. Là những câu chuyện chứa đựng nhiều yếu tố tưởng tượng kì ảo. C. Truyện thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. D. Là những câu chuyện kể về các hoạt động hằng ngày của người dân thời nguyên thủy. Câu 5: Trong truyện Con Rồng cháu Tiên, vì sao Lạc Long Quân và Âu Cơ chia tay nhau? A. Lạc Long Quân và Âu Cơ không còn yêu thương nhau. B. Lạc Long Quân và Âu Cơ có tập tính và tập quán sinh hoạt hoàn toàn khác nhau, nên khó hòa hợp lâu dài. C. Vì Lạc Long Quân phải về quê để nối ngôi vua cha. D. Vì Âu Cơ muốn các con được sống ở hai môi trường khác nhau. Câu 6: Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên ra đời nhằm mục đích gì? A. Kể về những câu chuyện thần kì, có thật và được truyền từ đời này qua đời khác. B. Giải thích nguồn gốc cộng đồng người Việt Nam, nguồn gốc các dân tộc trên lãnh thổ nước ta. C. Dựng lại bức tranh lịch sử nước ta trong buổi đầu dựng nước. D. Nêu cao tinh thần yêu nước và truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam. Câu 7: Ý nghĩa nổi bật của hình tượng “bọc trăm trứng” là gì? A. Ca ngợi công lao sinh nở kì diệu của Âu Cơ - Lạc Long Quân B. Tình yêu quê hương, đất nước, tự hào dân tộc C. Nhắc nhở mọi người, mọi dân tộc Việt Nam thương yêu, đùm bọc lẫn nhau như người một nhà. D. Sự kì diệu của bọc trăm trứng. Câu 8: Truyền thuyết là tác phẩm nghệ thuật dân gian chứ không phải lịch sử, nên nó thường có yếu tố hoang đường, kì ảo? A. Đúng B. Sai Câu 9: Với sự hồn nhiên, phong phú về nguồn gốc dân tộc, sự hình thành nhà nước Văn Lang, tác giả dân gian thể hiện tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc chân thực, mộc mạc hơn A. Đúng B. Sai Câu 10: Đâu là thành ngữ đúng trong văn bản trên. A. Hoa thơm cỏ lạ B. Lớn nhanh như thổi C. Xinh đẹp tuyệt trần D. Giúp đỡ lẫn nhau Câu 11: “Đồng bào” là từ loại gì? A. Từ đơn B. Từ láy C. Từ ghép đẳng lập D. Từ ghép chính phụ Câu 12: Chi tiết “Nay ta đem năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương, khi có việc thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hẹn.” thể hiện điều gì? A. Ước nguyện đoàn kết, gắn bó giúp đỡ lẫn nhau của các dân tộc anh em trong cộng đồng dân tộc Việt Nam. B. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. C. Truyền thống chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta. D. Giải thích tại sao nhân dân Việt Nam hiện nay vừa sống trên núi, vừa sống ở vùng đồng bằng. Câu 13: Tác dụng của trạng ngữ “Bấy giờ” trong câu “Bấy giờ, ở vùng núi cao có nàng Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần, nghe vùng đất Lạc Việt có nhiều hoa thơm cỏ lạ bèn tìm đến thăm.”. A. Trạng ngữ chỉ thời gian B. Trạng ngữ chỉ nơi chốn C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân D. Trạng ngữ chỉ mục đích Câu 14: Tác dụng của trạng ngữ “Ngày xửa ngày xưa” trong câu “Ngày xửa ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, có một vị thần tên là Lạc Long Quân.” A. Trạng ngữ chỉ thời gian B. Trạng ngữ chỉ nơi chốn C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân D. Trạng ngữ chỉ mục đích Câu 15: Theo em, truyện Con rồng cháu tiên có ý nghĩa gì? ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................
Ý nghĩa câu chuyện CON RỒNG CHÁU TIÊN
 

cà thái thành
Xem chi tiết
shitbo
31 tháng 12 2018 lúc 8:57

cút vô mak tìm dell ai tìm cho mô

_Girl#_Cool#_Ngầu#
Xem chi tiết

Đề bài: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 6

I. Phần trắc nghiệm: (3đ)

Bài 1. Chọn câu trả lời đúng nhất? (2đ)

Câu 1. Tế bào thực vật phân chia như sau:

A. nhân phân chia trước thành 2 nhân con.

B. chất tế bào phân chia nhờ vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào thành 2 tế bào mới.

C. Vách tế bào phân đôi.

D. Cả A và B.

Câu 2. Cây được sử dụng biện pháp bấm ngọn là:

A. Rau muống

B. Rau cải

C. Đu đủ

D. Mướp

Câu 3. Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật và động vật là

A. Là những sinh vật vừa có ích vừa có hại.

B. Có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản.

C. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.

D. Rất đa dạng phong phú.

Câu 4. Những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào toàn là cây có hoa:

A. Cây bạch đàn, cây chuối, cây rêu.

B. Cây đậu xanh, cây cải, cây rau bợ.

C. Cây khế, cây chanh, cây nhãn

D. Cây dương xỉ, cây xấu hổ, cây súng

Câu 5. Thân cây gồm:

A. Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách.

B. Thân chính, chồi ngọn, chồi nách.

C. Thân chính, cành, hoa và quả.

D. Thân chính, cành, hoa, chồi nách.

Câu 6. Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ bộ phận:

A. Mạch gỗ.

B. Mạch rây.

C. Vỏ.

D. Trụ giữa.

Câu 7. Bộ phận quan trọng nhất của kính hiển vi có tác dụng phóng to giúp ta nhìn rõ vật mẫu là:

A. Hệ thống ốc điều chỉnh

B. Thân kín

C. Hệ thống ống kính

D. Cả A, B và C

Câu 8. Trụ giữa có chức năng là:

A. Trụ giữa gồm mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẽ và ruột.

B.. Trụ giữa có chức năng vận chuyển các chất và chứa chất dự trữ.

C. Trụ giữa có chức năng dự trữ và tham gia quang hợp

D. Trụ giữa có chức năng bảo vệ thân cây

Bài 2: Hãy chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống (…) trong câu sau: (1đ)

- Nước và muối khoáng hoà tan trong đất, được (1)………………. hấp thụ, chuyển qua (2)…………………………. tới (3)……………………

- Rễ mang các (4)……………….. có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất.

II. Phần tự luận (7đ):

Câu 3 (3đ): Nêu đặc điểm chung của thực vật?

Câu 4 (1.5đ): Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào? Nêu chức năng của từng thành phần?

Câu 5 (1,5đ): Phân biệt rễ cọc và rễ chùm. Lấy 5 ví dụ về cây có rễ cọc, 5 ví dụ về cây có rễ chùm?

Câu 6 (1đ): Người ta thường lấy phần nào của cây thân gỗ để làm nhà, bàn ghế, giường tủ? Vì sao?

Đáp án: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 6

Trắc nghiệm: (3 điểm)

Câu 1: (2đ) mỗi câu chọn đúng cho 0,25 đ.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

D

C

C

A

B

C

B

Câu 2: (1đ) Mỗi ý đúng cho 0.25 điểm

(1) Lông hút

(2) Vỏ

(3) Trụ giữa

(4) Lông hút

Tự luận: (7 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

3

3 điểm

Nêu được 3 đặc điểm:

- Tự tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ

- Phần lớn không có khả năng di chuyển

- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài

1 điểm

1 điểm

1 điểm

4

1.5 điểm

- Vách tế bào: Làm cho tế bào có hình dạng nhất định

- Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào

- Chất tế bào: chứa các bào quan như lục lạp…

- Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

- Ngoài ra tế bào còn có không bào: chứa dịch tế bào

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.5 điểm

0.25 điểm

5

1.5 điểm

- Rễ cọc: gồm rãi cái to khỏe và các rễ con mọc xiên

- Rễ chùm: gồm những rễ con dài gần bằng nhau mọc từ gốc thân

- Kể tên 5 cây rễ cọc (1đ).

- Kể tên 5 cây rễ chùm (1đ)

0.25 điểm

0.25 điểm

0.5điểm

0.5 điểm

6

1 điểm

- Người ta thường lấy phần ròng của cây thân gỗ để làm nhà, bàn. Vì phần ròng của gỗ có tính chất cứng chắc khi dùng làm nhà cửa, đồ đạc… sẽ không bị mối ghế, giường tủ…

- Mọt mà lại bền chắc

0.5 điểm

0.5 điểm

Khách vãng lai đã xóa
sj iong
Xem chi tiết
Keiko Hashitou
14 tháng 3 2022 lúc 9:36

ko gian lận đâu bn ơi

Anh ko có ny
14 tháng 3 2022 lúc 9:36

ủa, em làm mất đề ôn thi à

Vũ Quang Huy
14 tháng 3 2022 lúc 9:37

nè bạn lên gg ý đầy bài cho bạn ôn

Câu 1. Dương xỉ được xếp vào nhóm:

A. Rêu

B. Hạt trần

C. Hạt kín

D. Quyết

Câu 2. Cây rêu phát triển tốt ở môi trường nào?

A. Ở cạn

B. Ở nước

C. Ở cạn nhưng cần đủ độ ẩm

D. Cả ở nước và cạn

Câu 3. Quan sát lá thông ta nhận thấy chúng có hình dạng:

A. Hình thoi

B. Hình kim
C. Hình bầu dục

D. Hình cung

Câu 4. Đặc điểm giúp nhận biết cây hai lá mầm:

A. Phôi của hạt có hai lá mầm

B. Phôi của hạt có lá mầm

C. Phôi của hạt có một lá mầm

D. Phôi của hạt có ba lá mầm

Câu 5. Cấu tạo nón đực của thông có màu:

A. Trắng

B. Đỏ

C. Tím

D. Vàng

Câu 6. Thực vật được phân loại từ cao đến thấp theo thứ tự gồm những bậc nào?

A. Ngành - Loài - Lớp - Bộ - Họ - Chi

B. Loài - Lớp - Bộ - Họ - Chi - Ngành

C. Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi - Loài

D. Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Loài - Chi

Câu 7. Cây thuộc lớp hai lá mầm:

A. Ngô

B. Đậu

C. Lúa

D. Dừa

Câu 8. Cây thuộc lớp một lá mầm:

A. Ngô

B. Đậu

C. Me

D. Mận

Câu 9. Cắt dọc nón cái thông quan sát, ta thấy cấu tạo gồm:

A. Trục nón, vảy, túi phấn

B. Trục nón, túi phấn, noãn

C. Trục nón, noãn

D. Trục nón, vảy, noãn

Câu 10. Cơ quan sinh sản của thông:

A. Túi bào tử

B. Hạt

C. Nón đực, nón cái

D. Nón đực

Câu 11. Cơ quan sinh sản của rêu:

A. Nón

B. Túi bào tử

C. Bào tử

D. Hạt

Câu 12. Thực vật có cấu tạo cơ quan sinh dưỡng là rễ giả:

A. Cây rêu

B. Cây dương xỉ
C. Cây thông

D. Cây bàng

Câu 13. Hiện tượng nào mô tả tác hại của tảo?

A. Cung cấp khí ôxi

B. Là thức ăn của cá và động vật ở nước

C. Làm phân bón, thuốc

D. Sinh sản quá nhanh gây hiện tượng "nước nở hoa"

Câu 14. Em hiểu thế nào về tảo đơn bào?

A. Cấu tạo cơ thể gồm nhiều tế bào

B. Cấu tạo cơ thể gồm nhiều tế bào, luôn có chất diệp lục

C. Cấu tạo cơ thể gồm một tế bào, luôn có chất diệp lục

D. Cấu tạo cơ thể gồm hai tế bào trở lên

Câu 15. Nhóm quả có đặc điểm thích nghi với cách phát tán nhờ động vật:

A. Quả khô, quả châm bầu, quả đậu
B. Quả ổi, quả xoài, quả mít
C. Quả đậu xanh, quả mận, quả mít
D. Quả sầu riêng, quả chò, quả đậu bắp

Câu 16. Khi quan sát đặc điểm của vỏ quả, hãy cho biết những quả thuộc nhóm quả hạch?

A. Quả bơ, quả táo, quả xoài, quả chôm chôm
B. Quả chôm chôm, quả đậu, quả cà chua
C. Quả chuối, quả đu đủ, quả chanh, quả dưa hấu
D. Quả bơ, quả sầu riêng, quả đu đủ

II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu 1/ (1,0 điểm) Quan sát cấu tạo hạt đậu đen và hạt ngô. Em hãy mô tả các bộ phận của chúng?

Câu 2/ (1,5 điểm) So sánh sự khác nhau giữa lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm?

Câu 3/ (1,5 điểm) Hãy phân tích đặc điểm của quả và hạt thích nghi với cách phát tán nhờ gió, nhờ động vật và tự phát tán?

Câu 4/ (1,0 điểm) Khi quan sát mặt dưới lá dương xỉ già. Hãy trình bày sự sinh sản và phát triển của cây dương xỉ.

Câu 5/ (1,0 điểm) Bạn Cát Tường nói "Khi thu hoạch đậu xanh phải thu hoạch trước khi quả chín khô". Theo em bạn Cát Tường nói đúng hay sai? Giải thích vì sao?

Tống Thị Thu Hiền
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Hiểu  Minh
28 tháng 3 2023 lúc 20:35

ko

 

trần trung kiên
28 tháng 3 2023 lúc 20:42

Biển Trần
28 tháng 3 2023 lúc 20:57

Ko nhé 

do hoang my
Xem chi tiết
do hoang my
23 tháng 4 2018 lúc 21:44

Cả đề sử nửa nhé

Đoàn Anh Minh Hoàng
Xem chi tiết
ng.nkat ank
7 tháng 11 2021 lúc 15:13

Ghi tóm tắt là Toán cũng đc mà bro :V

Đoàn Anh Minh Hoàng
7 tháng 11 2021 lúc 20:16

mong cô Quyên đọc ạhiu

huy bình
Xem chi tiết
Phạm Thị Trâm Anh
27 tháng 10 2016 lúc 20:17

mà bn học thí điểm hả