Số nguyên y thỏa mãn là
Cho x;y là các số nguyên thỏa mãn |x | + |y| = 5. Số cặp số nguyên x;y thỏa mãn là ?
Các cặp số nguyên x;y thỏa mãn là:
x | -5 | -4 | -3 | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
y | 0 | -1 | -2 | -3 | -4 | -5 | 4 | 3 | 2 | 1 | 0 |
=> có 11 cặp, k chắc nữa
:Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn: x^4+x^2-y^2+y+10 .Choa,b,c là các số nguyên dương ,nguyên tố cùng nhau và thỏa mãn
Bài 1: Có tất cả_____cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn 2/x/ + 3/y/ = 13.
Bài 2: Số các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn xy + 3x = 7y + 22 là...?
mk cần gấp ạ!
1.
\(2\left|x\right|+3\left|y\right|=13\Rightarrow\left|x\right|=\dfrac{13-3\left|y\right|}{2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left|y\right|\le\dfrac{13}{3}\\\left|y\right|\text{ là số lẻ}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left|y\right|=\left\{1;3\right\}\)
- Với \(\left|y\right|=1\Rightarrow\left|x\right|=5\Rightarrow\) có 4 cặp
- Với \(\left|y\right|=3\Rightarrow\left|x\right|=2\) có 4 cặp
Tổng cộng có 8 cặp số nguyên thỏa mãn
2.
\(x\left(y+3\right)=7y+21+1\)
\(\Leftrightarrow x\left(y+3\right)-7\left(y+3\right)=1\)
\(\Leftrightarrow\left(x-7\right)\left(y+3\right)=1\)
\(\Rightarrow\left(x;y\right)=\left(6;-4\right);\left(8;-2\right)\) có 2 cặp
Cho 2 số x, y nguyên thỏa mãn (2x-3)2 + |y| = 1. Số cặp (x,y) thỏa mãn là ................. cặp
(2x - 3)2 + |y| = 1
\(\Rightarrow\left(2x-3\right)\le1\)
Do x nguyên nên (2x - 3)2 ϵ N mà (2x - 3)2 lẻ và \(0\le\left(2x-3\right)^2\le1\)
nên \(\begin{cases}\left|y\right|=0\\\left(2x-3\right)^2=1\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}y=0\\2x-3\in\left\{1;-1\right\}\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}y=0\\2x\in\left\{4;2\right\}\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}y=0\\x\in\left\{2;1\right\}\end{cases}\)
Vậy có 2 cặp giá trị (x;y) thỏa mãn đề bài là (2;0) và (1;0)
1.cho 2 số nguyên x,y thỏa mãn:|x|+|y|=6.giá tri lớn nhất của x.y là........
2.cho 2 số nguyên x,y thỏa mãn:|x|+|y|=5.giá tri nhỏ nhá của x.y là....
Cho x;y là các số nguyên thỏa mãn !x! +!y! = 5
Số cặp số nguyên x;y thỏa mãn là
(! là trị tuyệt đối nha)
(các bạn đừng trả lời 10 nha sai đó)
ủa nó thỏa mãn gì vậy bạn
Cho x;y là các số nguyên x;y thỏa mãn |x|+|y|=5 Số cặp số nguyên thỏa mãn là ?
Bài 8. Cho số nguyên dương n. Tồn tại hay không số nguyên dương d thỏa mãn: d là ước của 3n^2 và n^2 +d là số chính phương. Bài 9. Chứng minh rằng không tồn tại hai số nguyên dương x, y thỏa mãn x^2 +y+1 và y^2 +4x+3 đều là số chính phương.
Ai đó giúp mình đi mòaa🤤🤤🤤
Cho a,b là các số nguyên dương thỏa mãn p=a^2+b^2 là số nguyên tố và p-5 chia hết cho 8 . Giả sử x,y là các số nguyên thỏa mãn ax^2-by^2 chia hết cho p. Chứng minh rằng cả 2 số x,y chia hết cho p
Cho a,b là các số nguyên dương thỏa mãn p=a^2+b^2 là số nguyên tố và p-5 chia hết cho 8 . Giả sử x,y là các số nguyên thỏa mãn ax^2-by^2 chia hết cho p. Chứng minh rằng cả 2 số x,y chia hết cho p
p=a^2+b^2 (1)
p là số nguyên tố, p-5 chia hết 8 => p lẻ >=13 và a,b có 1 chẵn 1 lẻ
A=a.x^2-b.y^2 chia hết cho p, nên có thể viết A = p(c.x^2 -d.y^2) với c,d phải nguyên
và c.p = a và d.p = b
thay (1) vào ta thấy c=a/(a^2+b^2) cần nguyên là vô lý vậy A muốn chia hết cho p <=> x và y cùng là bội số của p
Đặt \(p=8k+5\left(đk:K\in N\right)\)
Vì: \(\left(ax^2\right)^{4k+2}-\left(by^2\right)^{4k+2}⋮\left(ax^2-by^2\right)\)
\(\Rightarrow a^{4k+2}.x^{8k+4}-b^{4k+2}.y^{8k+4}⋮p\)
Mà \(a^{4k+2}.x^{8k+4}-b^{4k+2}.y^{8k+4}\)\(=\left(a^{4k+2}+b^{4k+2}\right).x^{8k+4}-b^{4k+2}\)\(\left(x^{8k+4}+y^{8k+4}\right)\)
Ta lại có: \(a^{4k+2}+b^{4k+2}=\left(a^2\right)^{2k+1}+\left(b^2\right)^{2k+1}⋮p\) ; p<d nên \(x^{8k+4}+y^{8k+4}⋮p\)
Làm tiếp đi