Những câu hỏi liên quan
heheminecraft
Xem chi tiết
mai văn chương2
25 tháng 7 2018 lúc 20:11

Rule (Quy tắc)

Direct speech  (Trực tiếp)

Reported speech (Gián tiếp)

 
 
 

1. Tenses

(Thì)

Present simple (V/Vs/es)
Hiện tại đơn

Past simple (Ved)
Quá khứ đơn

Present progressive (is/am/are+Ving)
Hiện tại tiếp diễn

Past progressive (was/were+Ving)
 
Quá khứ tiếp diễn

Present perfect (have/has+VpII)
Hiện tại hoàn thành

Past perfect (had+VPII)
 
Quá khứ hoàn thành

Past simple (Ved)
Quá khứ đơn

Past perfect (had +VpII)
Quá khứ hoàn thành

Past progressive (was/were +Ving)
 
Quá khứ tiếp diễn

Past progressive/
Past perfect progressive (had +been +Ving)
Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Past perfect
Quá khứ hoàn thành

Past perfect
Quá khứ hoàn thành

Future simple (will +V)
Tương lai đơn

Future in the past (would +V)
Tương lai trong quá khứ

Near future (is/am/are +going to+V)
Tương lai gần

Was/were +going to +V
 
 

2. Modal verbs
(Động từ khuyết thiếu)

Can
May
Must

Could
Might
Must/Had to

3. Adverb of place
(Trạng từ chỉ nơi chốn)

This
That

That
That

These

Those

Here

There

4. Adverb of time
(Trạng từ chỉ thời gian)

Now

Then

Today

That day

Yesterday

The day before/ the previous day

The day before yesterday

Two days before

Tomorrow

The day after/the next (following) day

The day after tomorrow

Two days after/ in two days’ time

Ago

Before

This week

That week

Last week

The week before/ the previous week

Last night

The night before

Next week

The week after/ the following week

5.Subject/Object
(Chủ ngữ/tân ngữ)

I / me

She, he /Her, him

We /our

They/ them

You/you

I, we/ me, us

hok tốt 

Bình luận (0)
hakhanhlinh
Xem chi tiết
Hoàng Đạt
30 tháng 11 2018 lúc 20:51

I. Khái niệm:

Lời nói trực tiếp (direct speech) là sự lặp lại chính xác những từ của người nói.

Lời nói gián tiếp (indirect/reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần phải dùng đúng những từ của người nói.

II.3 nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp:

Đổi ngôi, đổi tân ngữ

Lùi thì

Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

Cụ thể như sau:

Rule (Quy tắc)

Direct speech  (Trực tiếp)

Reported speech (Gián tiếp)

 
 
 

1. Tenses

(Thì)

Present simple (V/Vs/es)
Hiện tại đơn

Past simple (Ved)
Quá khứ đơn

Present progressive (is/am/are+Ving)
Hiện tại tiếp diễn

Past progressive (was/were+Ving)
 
Quá khứ tiếp diễn

Present perfect (have/has+VpII)
Hiện tại hoàn thành

Past perfect (had+VPII)
 
Quá khứ hoàn thành

Past simple (Ved)
Quá khứ đơn

Past perfect (had +VpII)
Quá khứ hoàn thành

Past progressive (was/were +Ving)
 
Quá khứ tiếp diễn

Past progressive/
Past perfect progressive (had +been +Ving)
Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Past perfect
Quá khứ hoàn thành

Past perfect
Quá khứ hoàn thành

Future simple (will +V)
Tương lai đơn

Future in the past (would +V)
Tương lai trong quá khứ

Near future (is/am/are +going to+V)
Tương lai gần

Was/were +going to +V
 
 

2. Modal verbs
(Động từ khuyết thiếu)

Can
May
Must

Could
Might
Must/Had to

3. Adverb of place
(Trạng từ chỉ nơi chốn)

This
That

That
That

These

Those

Here

There

4. Adverb of time
(Trạng từ chỉ thời gian)

Now

Then

Today

That day

Yesterday

The day before/ the previous day

The day before yesterday

Two days before

Tomorrow

The day after/the next (following) day

The day after tomorrow

Two days after/ in two days’ time

Ago

Before

This week

That week

Last week

The week before/ the previous week

Last night

The night before

Next week

The week after/ the following week

5.Subject/Object
(Chủ ngữ/tân ngữ)

I / me

She, he /Her, him

We /our

They/ them

You/you

I, we/ me, us

III. Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp

1.Câu trực tiếp ở dạng câu kể/tường thuật:

Câu gián tiếp:

S +

said
said to sb
told sb

that +

Clause

VD:

“I’m going to visit Japan next month”, she said. → She said that she was going to visit Japan the following month.

“He picked me up yesterday”, Lan said to me. → Lan said to me that he had picked her up the day before.

​2.Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi

Câu hỏi Yes/No question

Câu hỏi Yes/No question là câu hỏi mà người nghe sẽ phải lựa chọn trả lời Yes/No cho mỗi câu hỏi.
Câu gián tiếp:

S +

asked
asked sb
wondered
wanted to know

if
whether

+ Clause

VD:

“Do you love English?”, the teacher asked.  → The teacher asked me if/whether I loved English.

“Have you done your homeworked yet?”, they asked. → They asked me if/whether I had done my homework yet.

Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng WHETHER

“Does she roses or not?”, he wondered. → He wondered whether she d roses or not.

Câu hỏi Wh-questions

Câu hỏi Wh-questions là câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- (What, Where, When, Which, Why, How…)
Câu gián tiếp:

S +

asked
asked sb
wondered
wanted to know

+ Clause (Wh-word + S + V(thì))
(Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)

VD:

“Where do you live, Nam?”, asked she. → She asked Nam where he lived.

​3. Câu trực tiếp ở dạng câu mệnh lệnh (Vinf/ Don’t + Vinf, please)

Câu gián tiếp:

S +

asked/told/ordered/advised/wanted/warned

+ sb + (not) to Vinf

VD:

“Open the book page 117, please”,the teacher said. → The teacher asked us to open the book page 117.

“Don’t touch that dog”, he said. → He asked/told me not to touch that dog.

Bình luận (0)
Viett Anhhh
Xem chi tiết
Legend Never Die
24 tháng 4 2019 lúc 19:18

Của kiểu câu nào hả bạn 

Bình luận (0)
Viett Anhhh
24 tháng 4 2019 lúc 19:28

Tất cả các câu bạn nhé , dài ...

Bình luận (0)
Nguyễn Thị Linh
24 tháng 4 2019 lúc 19:52

I. Câu gián tiếp 
+)Câu trần thuật :
     S + said + S + was / were or V lùi thì...
+)Câu hỏi :
- Không có từ để hỏi :
     S + asked + tân ngữ / danh từ tên riêng + if / whether + S + was/were or V lùi thì...
- Có từ để hỏi :
     S + asked + tân ngữ/danh từ tên riêng + wh - qs + S + was/were or V lùi thì....
ll. Câu bị động 
     S + was/were/will be/...+ V phân thứ II + by + tân ngữ

Bình luận (0)
kocanbiet_8
Xem chi tiết
Phan Lan Hương
2 tháng 8 2016 lúc 17:26

- Nhiều lắm

Bình luận (0)
Bạch Tuyết Nguyễn
2 tháng 8 2016 lúc 19:32

thanghoa mk xl mk ko bít

Bình luận (0)
Huy Giang Pham Huy
27 tháng 9 2016 lúc 16:45

hỏi cụ thể hơn đc koch]s nó nhiều trường hợp lắm

Bình luận (0)
Big City Boy
Xem chi tiết
Dark_Hole
17 tháng 2 2022 lúc 18:23

Chủ ngữ trong vế đầu là Nam nên ta dùng "he" trong phần câu hỏi đuôi."Wishes" là dạng hiện tại của động từ thường nên trong phần đuôi ta mượn "does" nhé em
 

Bình luận (0)
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
2 tháng 7 2021 lúc 18:17

The boys told that they had to do that book then

Cấu trúc gián tiếp, có 3 quy tắc, đổi ngôi, lùi thì và thay đổi các từ chỉ thời gian

chứ ko có cấu trúc cụ thể nha bạn

còn nghĩa thì: Những cậu bé nói rằng họ cần làm quyển sách này ngay bây giờ

Bình luận (0)
Trần Ái Linh
2 tháng 7 2021 lúc 18:17

The boys told that they had to do that book then.

Bình luận (0)
︵✰Ah
2 tháng 7 2021 lúc 18:19

 

We must do this book now --> The boys told that we must did that book then

 

Bình luận (1)
Xin Lỗi Nam
Xem chi tiết
Huỳnh Thảo Nguyên
15 tháng 11 2021 lúc 9:23

1. went

2. had

3. studied

4. didn't spend

5. were

6. asked

7. didn't stay

8. didn't buy

9. didn't see

10. didn't call

11. was

12. felt

13. was

14. finished

15. came

16. opened

17. left

18. came

19. came

20. given

Bình luận (0)
Anges
Xem chi tiết
Thu Hồng
7 tháng 11 2021 lúc 5:12

The train is five minutes late in leaving: Chuyến tàu rời bến muộn 5 phút.

 

Các cấu trúc ngữ pháp phổ biến với late:

be late for something: muộn cho cái gì (be late for the meeting / school / class)

be late to do sth: muộn để làm gì (It's too late to do it all again.)

be late in leaving: rời đi muộn; thêm five minutes - khoảng thời gian vào sau be và trước tính từ để cho thấy số thời gian bị muộn em nhé!

Bình luận (0)
Hoàng Ích Phúc
Xem chi tiết