Ởcùng điều kiện, 2,4 gam hỗn hợp khí Z có thểtích bằng với 4,2 gam khí nitơ (khí nitrogen). Tỉkhối hơi của hỗn hợp khí Z với không khí là
A.0,55.
B.0,5.
C.0,28.
D.0,82.
hỗn hợp khí Z có khối lượng riêng( điều kiện tiêu chuẩn) là 11,964 gam / lít tỉ khối của hỗn hợp khí Z so với khí Hiđro.
MZ = 22,4 . 11,964 = 268 (g/mol)
dZ/H2 = 268/2 = 134
tính % về thể tích và % về khối lượng của khí nitơ trong hỗn hợp A gồm 2,8 gam khí nitơ, 29 gam không khí và 34 gam khí NH3. Biết các khí điều kiện nhiệt độ và áp suất, khí nitơ chiếm 4/5 thể tích không khí và M không khí bằng 29 gam/mol
\(n_{N_2}=\dfrac{2.8}{14}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{KK}=\dfrac{29}{29}=1\left(mol\right)\)
\(n_{NH_3}=\dfrac{34}{17}=2\left(mol\right)\)
\(\%n_{N_2}=\dfrac{0.2}{0.2+1+2}\cdot100\%=6.25\%\)
\(\%m_{N_2}=\dfrac{2.8}{2.8+29+34}\cdot100\%=4.25\%\)
Để đốt cháy 4,7 gam hỗn hợp khí M gồm Hidro và Nitơ thì cần dùng 2,8 lít khí Oxi điều kiện tiêu chuẩn biết rằng khí nitơ không tham gia phản ứng cháy
a Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp M
b tính tỉ khối của hỗn hợp khí M đối với khí heli
a) nO2=\(\dfrac{2,8}{22,4}\)=0,125 mol
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,25<-0,125
=> mH2 = 0,25.2 = 0,5 (g)
=> mN2 = 4,7 - 0,5 = 4,2 (g)
nN2=\(\dfrac{4,2}{28}=0,15mol\)
=> ¯M=\(\dfrac{4,7}{0,15+0,25}\)=11,75 g\mol
dhh/He=\(\dfrac{11,75}{4}=\text{2 , 9375}\)
Cho 17,9 gam hỗn hợp X’ gồm Na2SO3 và Na2CO3 vào 140,7 gam dung dịch HCl 14,6%
thu được dung dịch Y’ có nồng độ muối clorua là 11,7% và hỗn hợp khí Z’.
a. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X’. (Xem như các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
b. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Z’ so với không khí (giả thiết không khí gồm khí N2 chiếm 78,1% về thể tích và còn lại là khí O2).
Nung m gam hỗn hợp gồm Al và Fe(NO3)3 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được 52,48 gam chất rắn X và 7,056 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X trong 1,32 lít dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa 158,08 gam chất rắn là các muối sunfat trung hòa và 7,84 lít hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của Z so với H2 là 9. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 64,7
B. 65,6
C. 66,8
D. 63,8
Cho 0,42 lít hỗn hợp khí B gồm hai hiđrocacbon mạch hở đi chậm qua bình đựng nước brom dư. Sau phản ứng hoàn toàn thấy có 0,28 lít khí thoát ra khỏi bình và có 2 gam Br2 đã tham gia phản ứng. Biết tỉ khối hơi của B so với H2 bằng 19. Các thể tích khí đo ở đktc. Số hỗn hợp B thỏa mãn điều kiện trên là:
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 1.
Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X gồm FeO , Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Z. Cho Z tác dụng vớii dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Nếu cho Z tác dụng với HNO 3 , loãng dư thì thu được 19,04 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 50,8
B. 46,0
C. 58,6
D. 62,0
Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al với 47,0 gam Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Nung Y trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn Z và 4,928 lít hỗn hợp khí G (đktc). Hòa tan hoàn toàn Z bằng 1,36 lít dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch T chỉ chứa 171,64 gam muối sunfat khan và 11,2 lít hỗn hợp khí M (đktc) gồm NO và H2, tỉ khối của M so với H2 bằng 6,6. Phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
A. 72,16%.
B. 76,64%.
C. 23,36%.
D. 27,84%.
Nung nóng 5,8 gam hỗn hợp gồm bột Fe và bột S trong điều kiện không có không khí dến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng H 2 S O 4 loãng dư thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối của Z so với H 2 là 19/3. Xác định % khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu.