\(n_Z=n_{N_2}=\dfrac{4.2}{28}=0.15\left(mol\right)\)
\(M_Z=\dfrac{2.4}{0.15}=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)\
\(d_{Z\text{/}kk}=\dfrac{16}{29}=0,55\)
\(n_Z=n_{N_2}=\dfrac{4.2}{28}=0.15\left(mol\right)\)
\(M_Z=\dfrac{2.4}{0.15}=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)\
\(d_{Z\text{/}kk}=\dfrac{16}{29}=0,55\)
khí Z là tập hợp của khí nitơ và oxi,có tỉ khối với H2 bằng 22
a. tính khối lượng mol phân tử của khí Z
b. Lập công thức phân tử của khí Z
c.Tính tỉ khối của Z so với không khí (Mkk= 29 gam/mol)
Hỗn hợp khí Y gồm khí metan và khí nitơ có tỉ khối so với H2 bằng 12,5. Phần trăm thể tích của khí metan trong hỗn hợp là
A. 20%. B. 25%. C. 80%. D. 75%.
15lít hỗn hợp khí CO2 và CO ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng 27,18.Hỏi:
A. bao nhiêu lít mỗi khí trong hỗn hợp đó B. tính phần trăm theo khối lượng mối khí C. tính tỉ khối của hỗn hợp so với không khíCho hỗn hợp khí A gồm N2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:3
a/ tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí
b/ Tính thể tích (đktc) của 3,54 g khí A
c/ Phải trộn thêm vào 20lit hỗn hợp A ở trên bao nhiêu lít khí hidro để được hỗn hợp mới có tỉ khối so với hidro bằng 6,5.Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt đọ và áp suất.
A là hỗn hợp 2 khí SO2 và CH4 có cùng khối lượng. B là hỗn hợp 2 khí Cl2 và O2 có cùng thể tích. Tính tỉ khối của hh A đối với hh khí B (biết các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
Câu 4 : Không khí là hỗn hợp gồm nhiều chất khí trong đó khí oxygen chiếm 20%; khí nitrogen chiếm 78% về thể tích,... Hãy cho biết khí oxygen nặng hơn hay nhẹ hơn khí nitrogen bằng bao nhiêu lần?
Trộn lẫn 5,1 gam khí NH3 với 3,2 gam khí O2 . Hãy tính thể tích ( ở đktc ) của hỗn hợp khí sau trộn .
Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm H2 và C2H2, có tỉ khối so với N2 là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí O2. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. (Các khí đều đo ở đktc).
1) Viết phương trình hóa học xảy ra.
2) Xác định % thể tích và % khối lượng của Y.