tính khoảng cách từ a1 đến b1 sgk địa trang 139 lớp 6
Địa lí 6 nha
Dựa vào các đường đồng mức để tìm độ cao của các đỉnh núi A1, A2 và các điểm B1, B2, B3.
- Dựa vào tỉ lệ lược đồ để tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 đến đỉnh A2.
- Quan sát các đường đồng mức ở hai sườn phía đông và phía tây của núi A1, cho biết sườn nào dốc hơn?
giúp mik đi- Hướng từ A1 sang A2 là hướng Tây - Đông.
- Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức trên lược đồ chính là hiệu số giữa độ cao ghi trên 2 đường đồng mức kề nhau
⟹ Trên lược đồ sgk, chênh lệch độ cao giữa hai đường đồng mức là 100m.
- Xác định độ cao các điểm A1, A2, B1, B2 và B3:
+ A1 = 900m (trị số của đỉnh A1).
+ A2 > 600m (đỉnh cao hơn đường đồng mức 600m).
+ B1 = 500m (vì ở ngay trên đường đồng mức 500m).
+ B2 = 650m (nằm giữa 2 đường 600m và 700m).
+ B3 = 550m (nằm giữa 2 đường 500m và 600m).
- Ở thước tỉ lệ trong hình 44 SGK, 1cm ứng với 100.000 cm = 1km ở thực địa. Khoảng cách A1 đến A2 trên lược đồ là 7,7cm nên khoảng cách thực địa từ A1 đến A2 là: 7,7km.
- Sườn tây của đỉnh A1 có các đường đồng mức gần nhau hơn so với sườn đông nên sườn tây dốc hơn.
- Hướng từ A1 sang A2 là hướng Tây - Đông.
- Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức trên lược đồ chính là hiệu số giữa độ cao ghi trên 2 đường đồng mức kề nhau
⟹ Trên lược đồ sgk, chênh lệch độ cao giữa hai đường đồng mức là 100m.
- Xác định độ cao các điểm A1, A2, B1, B2 và B3:
+ A1 = 900m (trị số của đỉnh A1).
+ A2 > 600m (đỉnh cao hơn đường đồng mức 600m).
+ B1 = 500m (vì ở ngay trên đường đồng mức 500m).
+ B2 = 650m (nằm giữa 2 đường 600m và 700m).
+ B3 = 550m (nằm giữa 2 đường 500m và 600m).
- Ở thước tỉ lệ trong hình 44 SGK, 1cm ứng với 100.000 cm = 1km ở thực địa. Khoảng cách A1 đến A2 trên lược đồ là 7,7cm nên khoảng cách thực địa từ A1 đến A2 là: 7,7km.
- Sườn tây của đỉnh A1 có các đường đồng mức gần nhau hơn so với sườn đông nên sườn tây dốc hơn.
tính khoảng cách theo đường chim bay từ a1 đến b1 và từ a2 đến d1
- Hướng từ A1 sang A2 là hướng Tây - Đông.
- Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức trên lược đồ chính là hiệu số giữa độ cao ghi trên 2 đường đồng mức kề nhau
⟹ Trên lược đồ sgk, chênh lệch độ cao giữa hai đường đồng mức là 100m.
- Xác định độ cao các điểm A1, A2, B1, B2 và B3:
+ A1 = 900m (trị số của đỉnh A1).
+ A2 > 600m (đỉnh cao hơn đường đồng mức 600m).
+ B1 = 500m (vì ở ngay trên đường đồng mức 500m).
+ B2 = 650m (nằm giữa 2 đường 600m và 700m).
+ B3 = 550m (nằm giữa 2 đường 500m và 600m).
- Ở thước tỉ lệ trong hình 44 SGK, 1cm trên bản đồ tương ứng với 100.000 cm (1km) ở thực địa. Khoảng cách A1 đến A2 trên lược đồ là 7,7cm nên khoảng cách thực địa từ A1 đến A2 là: 7,7km.
- Sườn tây của đỉnh A1 có các đường đồng mức gần nhau hơn so với sườn đông nên sườn tây dốc hơn.
Cho tam giác ABC vẽ 3 phân giác AD, BE,CF. Gọi a1 ,b1, c1 là khoảng cách từ D tới AB , E đến ,F đến AC .Gọi ha,hb,hc là độ dài 3 đường cao của tam giác ABC từ A,B,C .
CM a1/ha +b1/hb +c1/hc >=3/2
Cho lăng trụ A B C D . A 1 B 1 C 1 D 1 có đáy ABCD là hình chữ nhật với A B = a , A D = a 3 . Hình chiếu vuông góc của A 1 lên ( ABCD) trung với giao điểm của AC và BD. Tính khoảng cách từ điểm B1 đến mặt phẳng ( A 1 B D )
A. a 3
B. a 2
C. a 3 2
D. a 3 6
Đáp án D
Vì C B 1 / / A D 1 nên d B 1 , A 1 B D = d C , A 1 B D = C H
Trong đó H là hình chiếu của C lên BD
Ta có 1 C H 2 = 1 C D 2 + 1 C B 2 = 1 a 2 + 1 a 3 2 = 4 3 a 2
⇒ C H = a 3 2
Cho lăng trụ A B C D A 1 B 1 C 1 D 1 có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB=a, AD= a 3 Hình chiếu vuông góc của A 1 lên ( ABCD) trung với giao điểm của AC và BD. Tính khoảng cách từ điểm B1 đến mặt phẳng ( A 1 B D )
A. a 3
B. a 2
C. a 3 2
D. a 3 6
Câu 6: Để tính giá trị trung bình cộng của các ô A1, B1, C1 các cách tính nào sau đây đúng?
A. = Sum(A1+B1+C1) B. =AVERAGE(A1,B1,C1)
C. =(A1+B1+C1)/3 D. Cả B, C đều đúng
Câu 7: Giả sử trong các ô A1, A2 lần lượt chứa các số -6, 10. Em hãy cho biết kết quả của công thức sau : =AVERAGE(A1, A2, 8) là:
A. -6 B. 10 C. 4 D. 5
Câu 8: Để tính tổng ta dùng hàm nào sau đây:
A. SUM B. MAX C. MIN D. AVERAGE
Câu 9: Trong các nút lệnh nút lệnh nào dùng để mở bảng tính đã lưu:
A. B. C. D.
Câu 10: Công thức nào sau đây là đúng?
A. max(A3;C3). B. =max(A3,B3,C3) C. =max(A3.B3.C3) D. =max(A3+B3+C3)
Câu 11. Hàm Average dùng để làm gì trong Excel.
A. Xác định giá trị nhỏ nhất B. Xác định giá trị lớn nhất
C. Tính trung bình cộng D. Tính tổng
Câu 12.
Giả sử tại ô B2=A3+C5 khi thực hiện sao chép ô B2 sang ô C3 thì công thức ô C3 là gì?
A. =B3+C5; B. =A4+C6; C. = B5+C3; D. =B4+D6;
Câu 13.
Giả sử tại A1=4, B2=5, C2=7
Khi thực hiện công thức tại ô D2=Average(A1,B2,C2,8) kết quả là:
A. 6 B. 14 C. 24 D. 8
Câu 14.
Cho khối ô B1:B4 chứa lần lượt các số 8,7,10 và 4
Khi thực hiện công thức tại ô C1=min(B1:B4) cho kết quả là:
A. 8 B. 7 C. 10 D. 4.
Câu 15. Thanh công thức của Excel dùng để:
A. Nhập địa chỉ ô đang được chọn
B. Hiển thị công thức
C. Nhập và hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính
D. Xử lý dữ liệu
Câu 16. Muốn lưu trang tính em thực hiện
A.Chọn File -> Save -> gõ tên | C. Chọn View ->Save ->gõ tên |
B.Chọn File -> Save as -> Gõ lại tên khác | D. Cả A, B, C đều đúng |
Câu 17. Để nhập dữ liệu vào một ô ta thực hiện?
A. Nháy đúp chuột vào ô và nhập công thức | C. Nhập dữ liệu trên thanh công thức |
B. Nháy chuột vào ô và nhập công thức | D. Tất cả đều đúng |
Câu 18. Trong ô C1 có dữ liệu là 18, các ô D1, E1 không có dữ liệu, khi em nhập vào ô F1: =Average(C1:E1) trại ô F1 em sẽ được kết quả là.
A. 30 | B. #VALUE | C. 6 | D. Tất cả sai |
Câu 19. Khi viết sai tên hàm trong tính toán, chương tình báo lỗi
A. #VALUE | B. #NAME | C. #DIV/0! | D. #N/A |
Câu 20. Hộp tên cho biết thông tin:
A. Tên của cột | B. Tên của hàng |
C. Địa chỉ ô tính được chọn | D. Cả A, B, C sai |
Câu 21. Thanh công thức dùng để:
A. Hiển thị nội dung ô tính được chọn | C. Hiển thị công thức trong ô tính được chọn |
B. Nhập dữ liệu cho ô tính được chọn | D. Cả 3 ý trên. |
Câu 22. Trong các công thức sau công thức nào viết đúng
A. =Sum(A1;A2;A3;A4) | B. =SUM(A1,A2,A3,A4) |
C. =Sum(A1;A4) | D. =Sum(A1-A4) |
6.b
7.c
8.a
9.mik ko biết nha
10.b
11.c
12.a
13.a
14.a
15.c
16.a
17.d
18.d
19.b
20.c
21.d
22.b
chúc bạn học tốt!
Đo tính khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ
+ Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay :
Từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn
+ Từ khách sạn Hòa Bình đến khách sạn Sông Hàn
+ Tính chiếu dài của đường Phan Boi Châu
Giúp mk nha, đang gấp lắm! Địa lí 6 bài 3: Tỉ lệ bản đồ trang 13
+Khoảng cách từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn là:
5,5cm *75m =412,5m
+Khoảng cách từ khách sạn Hòa Bình đến khách sạn Sông Hàn là:
4cm * 75m=300m
+Chiều dài của đường Phan Bội Châu là:
3,5cm * 75m=262,5m
Dựa vào tỉ lệ lược đồ hình 44/sgk trang 51 để tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 đến điểm B3
Ở thước tỉ lệ trong hình 44 SGK, 1cm ứng với 100.000 cm = 1km ở thực địa. Khoảng cách A1 đến B3 trên lược đồ là 5,3cm nên khoảng cách thực địa từ A1 đến B3 là: 5,3km.