Cơ cấu nền kinh tế không bao gồm
A. cơ cấu thành phần kinh tế.
B. cơ cấu lao động theo ngành.
C. cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
D. cơ cấu ngành kinh tế.
Cơ cấu nền kinh tế không bao gồm
A. cơ cấu thành phần kinh tế.
B. cơ cấu lao động theo ngành.
C. cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
D. cơ cấu ngành kinh tế.
Nhân tố chủ yếu nào sau đây có tác động mạnh mẽ và làm thay đổi cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta?
A. Quá trình công nghiêp hóa đất nước
B. Tác động của xu hướng khu vực hóa.
C. Thành tựu của công cuộc Đổi mới.
D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Nhân tố chủ yếu có tác động mạnh mẽ và làm thay đổi cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta là do thành tựu của công cuộc Đổi mới. Đường lối Đổi mới khăng định xu thế phát triển nền kinh tế - xã hội là Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi cơ cấu thành phần kinh tế
=> Chọn đáp án C
Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy:
- Trình bày khái niệm cơ cấu kinh tế.
- Phân biệt cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ.
- Khái niệm: Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.
- Phân loại cơ cấu kinh tế: cơ cấu theo ngành, cơ cấu theo thành phần kinh tế và cơ cấu theo lãnh thổ.
Loại cơ cấu | Cơ cấu theo ngành | Cơ cấu theo thành phần kinh tế | Cơ cấu theo lãnh thổ |
Thành phần | - Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. - Công nghiệp và xây dựng. - Dịch vụ. | - Kinh tế trong nước (kinh tế Nhà nước, kinh tế ngoài Nhà nước). - Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. | - Vùng kinh tế. - Khu kinh tế. - … |
Ý nghĩa | Cơ cấu theo ngành là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế. Cơ cấu theo ngành biểu thị tỉ trọng, vị trí của các ngành và mối quan hệ giữa các ngành trong nền kinh tế. Cơ cấu theo ngành phản ánh trình độ phát triển (khoa học - công nghệ, lực lượng sản xuất,...) của nền sản xuất xã hội. | Cơ cấu theo thành phần kinh tế cho biết sự tồn tại của các thành phần tham gia hoạt động kinh tế. Cơ cấu theo thành phần kinh tế phản ánh khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế trong nền kinh tế. Vị thế của các thành phần kinh tế có sự thay đổi ở các giai đoạn khác nhau. | Cơ cấu theo nghĩa lãnh thổ cho biết mối quan hệ của các bộ phận lãnh thổ hợp thành nền kinh tế. Cơ cấu theo lãnh thổ phản ánh trình độ phát triển, thế mạnh đặc thù của mỗi lãnh thổ. |
Dựa vào hình 24.1, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Phân tích sơ đồ cơ cấu kinh tế.
- Phân biệt các loại cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo lãnh thổ.
Sự khác nhau giữa các loại cơ cấu kinh tế
Loại cơ cấu | Cơ cấu theo ngành | Cơ cấu theo thành phần kinh tế | Cơ cấu theo lãnh thổ |
Thành phần | - Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. - Công nghiệp và xây dựng. - Dịch vụ. | - Kinh tế trong nước (kinh tế Nhà nước, kinh tế ngoài Nhà nước). - Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. | - Toàn cầu và khu vực. - Quốc gia. - Vùng. |
Ý nghĩa | Bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, người ta chia ra thành ba nhóm ngành chính gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; Công nghiệp và xây dựng; dịch vụ. | Cơ cấu theo thành phần kinh tế phản ánh khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế trong nền kinh tế. Vị thế của các thành phần kinh tế có sự thay đổi ở các giai đoạn khác nhau. Các thành phần kinh tế này có tác động qua lại với nhau, vừa hợp tác lại vừa cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng trước pháp luật. | Là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ. Những sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, nguyên nhân lịch sử,... đã dẫn đến sự phát triển không giống nhau giữa các vùng. Cơ cấu theo lãnh thổ phản ánh trình độ phát triển, thế mạnh đặc thù của mỗi lãnh thổ. |
Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ chủ yếu là do
A. áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp, hiện đại hóa trong công nghiệp
B. tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới
C. tác động mạnh mẽ của quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa đất nước
D. chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài và phát triển kinh tế tư nhân
Đáp án B
Do tác động của quá trình đổi mới và cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ.
- Quá trình đồi mới nền kinh tế, đặc biệt là chính sách công nghiệp hóa –hiện đại hóa và hội nhập kinh tế đã thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp xây dựng và dịch vụ, thu hút đông đảo lao động nước ta hoạt động trong hai khu vực kinh tế này.
- Cuộc cách mạng khóa học - kĩ thuật tạo ra nhiều máy móc công cụ sản xuất hiện đại, trong nông nghiệp cũng góp phần giảm số lượng lao động trong các ngành này.
Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ chủ yếu là do
A. áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp, hiện đại hóa trong công nghiệp
B. tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới
C. tác động mạnh mẽ của quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa đất nước
D. chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài và phát triển kinh tế tư nhân
Đáp án B
Do tác động của quá trình đổi mới và cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ.
- Quá trình đồi mới nền kinh tế, đặc biệt là chính sách công nghiệp hóa –hiện đại hóa và hội nhập kinh tế đã thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp xây dựng và dịch vụ, thu hút đông đảo lao động nước ta hoạt động trong hai khu vực kinh tế này.
- Cuộc cách mạng khóa học - kĩ thuật tạo ra nhiều máy móc công cụ sản xuất hiện đại, trong nông nghiệp cũng góp phần giảm số lượng lao động trong các ngành này
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ý nghĩa của vấn đề hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng?
1. Góp phần tạo ra cơ cấu ngành.
2. Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.
3. Phát huy các thế mạnh sẵn có cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
4. Tác động đến sự phân bố sản xuất theo hướng tây - đông.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho bảng số liệu.
LAO ĐỘNG PHÂN THEO CÁC NGÀNH KINH TẾ NƯỚC TA
(Đơn vị. nghìn người)
Để thể hiện quy mô và cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế nước ta năm 200 và 2010, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ miền
Cho biểu đồ sau
QUY MÔ LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤU CỦA NÓ PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2013
Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về quy mô lao động đang làm việc và sự thay đổi cơ cấu của nó phân theo ngành kinh tế năm 2000, 2013
A. Tăng tỉ trọng lao động công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
B. Tỉ trọng lao động công nghiệp – xây dựng tăng nhiều nhất.
C. Quy mô lao động đang làm việc ở nước ta tăng.
D. Giảm tỉ trọng lao động nông - lâm - thủy sản.
Chọn đáp án B
Quan sát biểu đồ và phần chú giải từ đó so sánh cơ cấu của lao động từng ngành thay đổi từ năm 2000 đến năm 2013 và tìm ra nhận xét không đúng là:Tỉ trọng lao động công nghiệp – xây dựng tăng nhiều nhất vì trong biểu đồ lao động thuộc ngành công nghiệp xây dựng chỉ tăng 8,1% còn của dịch vụ tăng 10,3%; như vậy ngành dịch vụ tăng nhanh hơn.
Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế nước ta chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?
A. Khu vực I, II giảm; khu vực III tăng
B. Khu vực I tăng; khu vực II, III giảm
C. Khu vực I giảm; khu vực II, III tăng
D. Khu vực I, III tăng; khu vực II giảm
Hướng dẫn: SGK/74, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: C