Ở các nước phát triển, tỉ suất tử thô thường cao là do tác động chủ yếu của yếu tố nào sau đây?
A. Dân số già B. Dịch bệnh C. Thiên tai D. Chiến tranh
Ở các nước phát triển, tỉ suất tử thô thường cao là do tác động chủ yếu của yếu tố nào sau đây?
A. Dân số già B. Dịch bệnh C. Thiên tai D. Chiến tranh
Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cho khí hậu châu Á phân hóa đa dạng?
A.Hệ thống sông ngòi phát triển. B.Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ.
C.Cấu tạo địa hình phức tạp. D.Kích thước lãnh thổ rộng lớn.
giúp em với
Cho bảng số liệu:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới, nhóm nước phát triển và đang phát triển trong thời kì 1960 - 2005.
Đơn vị: %
Để thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới, nhóm nước phát triển và đang phát triển trong
thời kì 1960 - 2005 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường
B. Tròn
C. Miền
D. Cột đơn
1. Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột từ nhưng năm 1950 của thế kì XX ở nhưng nước nào? Nguyên nhân? Hậu quả?
2. Vào thế kỉ XIX đô thị phát triển nhanh ở những nước nào
3. Đặc điểm khí hậu và các đặc điểm khác của môi trường ( thiên nhiên, đất, thực vật, sông ngòi) ở môi trường nhiệt đới
4. Cảnh sắc thiên nhiên, nhiều thảm thực vật như thế nào
5. Ảnh hưởng của dân số tới tài nguyên. Bùng nổ dân số ảnh hưởng xấu đến môi trường, kinh tế- xã hôi như thế nào
Tham khảo!
Câu 1:
![]() | |||
2 | ![]() | ||
3 | ![]() | ||
4 | ![]() | ||
5 | ![]() | ||
6 | ![]() | ||
7 | ![]() | ||
8 | ![]() | ||
9 | ![]() | ||
10 | ![]() | ||
11 | ![]() |
+ Đời sống được cải thiện, những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao.Nguyên nhân:
+ Nhu cầu về lực lượng sản xuất: các quốc gia kém phát triển có nhu cầu về nguồn lao động chân tay cao.
+ Quan niệm lạc hậu: sinh nhiều con, tư tưởng trọng nam khinh nữ,...
- Hậu quả:
+ Tạo sức ép đối với các vấn y tế, giáo dục, nhà ở, việc làm, tài nguyên, môi trường,...
+ Kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội;
+ Gia tăng các tệ nạn xã hội,...
bn ơi mình lộn nhé!
sửa lại là:
Dân số thế giới tăng rất nhanh và đột ngột từ thập niên 1950, khi các nước thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh
Tham khảo!
Câu 3:
Khí hậu môi trường nhiệt đới
Đúng như tên gọi của nó, khí hậu của môi trường này được đặc trưng bởi nhiệt độ cao quanh năm và trong một năm có thời kì khô hạn trong khoảng từ tháng 3 đến tháng 9. Thời kì khô hạn này sẽ càng kéo dài, biên độ nhiệt độ lớn hơn khi nằm ở vị trí gần chí tuyến.
20oC là nhiệt độ trung bình hàng năm. Khoảng thời gian Mặt Trời đi qua thiên đỉnh chính là thời kì nhiệt độ tăng cao. Lượng mưa trung bình hàng năm từ 500 mm đến 1500 mm.
Đặc điểm của môi trường nhiệt đới
Bên cạnh điều kiện khí hậu, sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa và môi trường nhiệt đới thể hiện ở các đặc điểm khác như sinh vật, địa hình, sông ngòi và đất đai.
Sinh vật
Sinh vật của môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa thay đổi theo mùa. Vào mùa mưa, thực vật và động vật đều tươi tốt, thay đổi một cách linh hoạt. Ở những khu vực mưa nhiều, rừng cây có nhiều tầng và có một số cây rụng lá vào mùa khô. Ở những khu vực mưa ít có đồng cỏ cao nhiệt đới.
Nhìn chung, thảm thực vật thay đổi dần về phía hai chí tuyến, rừng thưa chuyển sang đồng cỏ nhiệt đới hay còn gọi là xavan, tiếp là vùng cỏ mọc thưa thớt trên mặt đất cùng với những đám cây bụi gai được gọi là nửa hoang mạc.
Địa hình, sông ngòi
Địa hình của môi trường nhiệt đới đa dạng, từ các vùng núi cao, đến vùng đồi, đồng bằng. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa nhờ quá trình phong hoá diễn ra mạnh mẽ.
Đất đai
Loại đất đặc trưng của môi trường này là đất Feralit. Do ở các miền đồi núi, trong mùa mưa, nước mưa thấm sâu xuống các lớp đất đá bên dưới, đến mùa khô, nước lại di chuyển lên trên mặt mang theo oxit sắt, nhôm tích tụ lâu ngày làm cho đất có màu đỏ vàng.
Nếu không được cây cối che phủ và quá trình canh tác không hợp lí, đất ở môi trường nhiệt đới gió mùa dễ bị xói mòn, rửa trôi và thoái hoá.
Những thuận lợi và khó khăn của môi trường nhiệt đớiThuận lợiVới nền nhiệt độ cao và nắng là điều kiện thuận lợi cho cây trồng, vật nuôi phát triển quanh năm.Ngoài ra, đối với hoạt động nông nghiệp còn có thể thực hiện các biện pháp tăng vụ, gối vụ, xen canh, thâm canh nhờ điều kiện nhiệt ẩm dồi dào.Các sản phẩm nông nghiệp ở môi trường nhiệt đới gió mùa luôn được đa dạng, là nguồn cung lớn trên toàn thế giới.
Yếu tố nào sau đây đã làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới giảm?
A. Các thiên tai xảy ra ngày càng nhiều
B. Sự gia tăng chiến tranh ở nhiều nước
C. Phong tục tập quán lạc hậu
D. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật
Yếu tố nào sau đây đã làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới giảm?
A. Các thiên tai xảy ra ngày càng nhiều.
B. Sự gia tăng chiến tranh ở nhiều nước.
C. Phong tục tập quán lạc hậu.
D. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật.
Yếu tố nào sau đây đã làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới giảm?
A. Các thiên tai xảy ra ngày càng nhiều.
B. Sự gia tăng chiến tranh ở nhiều nước.
C. Phong tục tập quán lạc hậu.
D. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật.
Yếu tố nào sau đây đã làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới giảm
A. Các thiên tai xảy ra ngày càng nhiều
B. Sự gia tăng chiến tranh ở nhiều nước
C. Phong tục tập quán lạc hậu
D. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật
Đáp án D
Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật
Cho bảng số liệu:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới, Nhóm nước phát triển và đang phát triển trong thời kì 1960 – 2005. Đơn vị: %
Để thể hiện tỉ số gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới, nhóm nước phát triển và đang phát triển trong thời kì 1960-2005 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường
B. Tròn
C. Miền
D. Cột đơn
Ý nào sau đây không phải nguyên nhân để Châu Á là nơi dân cư tập trung đông nhất thế giới A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự quần cư của con người B. Địa hình chủ yếu là núi cao, sơn nguyên vơis khí hậu lục địa C. Nghề trồng lúa thâm canh cao cần phải có nhiều lao động D. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên những năm trước đây cao