TÊN ĐỘNG VẬT QUAN SÁT | MÔI TRƯỜNG SỐNG | CÁCH DINH DƯỠNG | LÀM TỔ | SINH SẢN | TỰ VỆ, TẤN CÔNG | ĐẶC ĐIỂM KHÁC |
Bươm bướm | ||||||
châu chấu | ||||||
ong | ||||||
bọ ngựa |
TÊN ĐỘNG VẬT QUAN SÁT | MÔI TRƯỜNG SỐNG | CÁCH DINH DƯỠNG | LÀM TỔ | SINH SẢN | TỰ VỆ, TẤN CÔNG | ĐẶC ĐIỂM KHÁC |
Bươm bướm | ||||||
Châu chấu | ||||||
Bọ ngưa | ||||||
Ong |
Giúp mk với mn ơi mk cần gấp lăm !!
sao thấy đen hết vậy, trừ " đặc điểm khác ra"
Tên ĐV quan sát được | Môi trường sống | Cách dinh dưỡng | Làm tổ | Sinh sản | Tự vệ, tấn công | Đặc điểm khác |
Châu chấu | Trên cạn | |||||
Ong | Trên cây | |||||
Bướm | Trông đất | |||||
Kiến | Trong đất |
|
Tên ĐV quan sát được | Môi trường sống | Cách dinh dưỡng | Làm tổ | Sinh sản | Tự vệ, tấn công | Đặc điểm khác |
Châu chấu | Trên cạn |
|
|
|
|
|
Ong | Trên cây |
|
|
|
|
|
Bướm | Trong đất |
|
|
|
|
|
Kiến | Trong đất |
|
|
|
|
|
Châu chấu
ách dinh dưỡng của châu chấu :
+Miệng khỏe , sắc : châu chấu gặm chổi và ăn lá cây. Thức ăn được tẩm nước bọt rồi tập trung ở diều, được nghiền nhỏ ở dạ dày cơ, rồi tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
+Khi châu chấu sống, bụng luôn phập phồng. Đó là động tác hô hấp, hít và thải không khí qua lỗ thở ở mặt bụng.
- Sinh sản
Châu chấu phân tính, tuyến sinh dục dạng chùm, tuyến phụ sinh dục dạng ống .Trứng đẻ dưới đất thành ổ.
+Châu chấu non nở ra đã giống trưởng thành nhưng nhỏ, chưa đủ cánh, phải sau nhiều lần lột xác mới trở thành con trưởng thành. ( Biến thái không hoàn toàn )
- Tự vệ tấn công
Tự vệ và tấn công bằng cách dùng chân to khỏe đá vào đối thủ.
Tên ĐV quan sát được | Môi trường sống | Cách dinh dưỡng | Làm tổ | Sinh sản | Tự vệ, tấn công | Đặc điểm khác |
Châu chấu | Trên cạn | Tự dưỡng |
| X | hòa lẫn vào môi trường |
|
Ong | Trên cây | Tự dưỡng | X | X | Đốt |
|
Bướm | Trong đất | Dị dưỡng |
| X | Thay đổi màu sắc |
|
Kiến | Trong đất | Tự dưỡng | X | X | cắn, rỉ hôi ở bụng, chạy và dơ càng đung đưa |
|
Xem video sau và hoàn thành phiếu học tập sau:
https://www.youtube.com/watch?v=0Hit0G6WeCM
Tên sâu bọ quan sát được | Môi trướng sống | Cách dinh dưỡng | Làm tổ | Sinh sản | Tự vệ, tấn công | Đặc điểm khác |
Bài 28: Thực Hành
https://www.youtube.com/watch?v=0Hit0G6WeCM
Xem băng hình về đời sống, tập tính của sâu bọ và hoàn thành phiếu học tập sau
Tên sâu bọ quan sát được | Môi trướng sống | Cách dinh dưỡng | Làm tổ | Sinh sản | Tự vệ, tấn công | Đặc điểm khác |
giúp mik với mn ơi mik đg cần gấp
Xem video sau và hoàn thành phiếu học tập sau:
https://www.youtube.com/watch?v=0Hit0G6WeCM
Tên ĐV chân khớp quan sát được | Môi trướng sống | Cách dinh dưỡng | Làm tổ | Sinh sản | Tự vệ, tấn công | Đặc điểm khác |
1. Thú mỏ vịt :
- Môi trường sống:Nước ngọt và ở cạn.
- Cách di chuyển:Đi trên cạn và bơi dưới nước.
- Thức ăn:Sâu bọ,ấu trùng,côn trùng,tôm nước ngọt...
- Cách bắt mồi:Đào ra khỏi lòng sông với mõm hoặc bắt trong khi bơi lội.
- Sinh sản:Đẻ trứng.
2. Hổ:
- Môi trường sống: Trên cạn.
- Cách di chuyển: Di chuyển bằng 4 chi :)
- Thức ăn : Ăn thịt.
- Cách bắt mồi : Chờ con mồi đến rồi vồ lấy con mồi.
- Sinh sản: đẻ con
Những động vật nào sau đây thuộc lớp sâu bọ? *
A Ong, mọt ẩm, cái ghẻ
B Châu chấu, bọ ngựa, ve sầu.
C Ve bò, nhện, bọ cạp
D Tôm sông, chân kiếm, bướm cải
10.Nhóm nào dưới đây gồm toàn những sâu bọ là thiên địch trên đồng ruộng?
Châu chấu, bọ xít, nhện nhà.
Bọ ngựa, châu chấu, mối, ong mắt đỏ.
Bọ rùa, ong mắt đỏ, bọ ngựa.
Ong mật, bướm, ruồi, bọ rầy.
D.Ong mật, bướm, ruồi, bọ rầy.
cách dinh dưỡng của châu chấu , ong , bướm , kiến , bọ rùa
câu hỏi thì ngắn
câu trả lời thì dài
ai mà trả lời cho
Tham khảo
Nhờ cơ quan miệng khoẻ, sắc (hình 26.4) châu chấu gặm chồi và ăn lá cây. Thức ăn được tẩm nước bọt rồi tập trung ở diều, được nghiền nhỏ ở dạ dày cơ, rồi tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. Khi châu chấu sống, bụng chúng luôn phập phồng.
Bướm là loài chăm chỉ kiếm ăn, một số loài bướm ăn mật hoa, một số ăn nhựa cây và hút quả, những bướm khác lại lấy chất dinh dưỡng từ các thứ mục rữa tự nhiên,hoặc các chất khoáng hút từ lòng đất. Hầu hết các loài bướm ở giai đoạn trưởng thành của mình có thể sống từ một tuần đến gần một năm tùy thuộc vào loài.
Đa số kiến ăn các thực phẩm chứa đường khi chúng tìm thấy nó, với vài loài, đó là thực đơn duy nhất của chúng. Trong tự nhiên chúng có trong mật hoa và các phần chất lỏng tiết ra từ thực vật và hoa. Dịch ngọt tiết ra từ rệp và các sinh vật ăn thực vật khác, như sâu bướm; trái cây và các thực vật chứa đường khác.