Đặt câu với các từ sau: Khó khăn, thử thách, quyết tâm, quyết chí.
Bài 1. Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: khó khăn, bền gan, gian lao, bền chí, bền lòng, thử thách, thách thức, vững chí, quyết tâm, chông gai, kiên cường, gian khổ, gian nan, vững dạ. a. Những từ nói lên ý chí nghị lực của con người b. Những từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người
xếp các từ sau vào nhóm thích hợp:
khó khăn,bền gan,giao lao,bền chí,bền lòng,thử thách,thách thức,vững chí,vững dạ,quyết tâm,quyết chí,chông gai,kiên cường,kiên tâm,gian khổ.
Nhóm 1: Những từ nói lên ý chí nghị lực của con người.
Nhóm 2: Những từ nêu lên thử thách đối với ý chí nghị lực của con người.
Tìm các từ
a) Nói lên ý chí, nghị lực của con người: M : quyết chí,....................
b) Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: M : khó khăn,...............
a) Nói lên ý chí, nghị lực của con người: M : quyết chí,quyết tâm, kiên tâm, kiên cường, vững dạ, kiên nhẫn, bền gan, kiên trì
b) Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: M : khó khăn, thách thức, thử thách, gian nan, gian khó, gian khổ, gian lao, chông gai
đặt 3 câu nói lên ý chí nghị lực có các từ :quyết tâm ,khó khăn ,thiếu thốn
giúp mình nha
Nếu chúng ta quyết tâm thì khó khăn và sự thiếu thốn sẽ là chuyện nhỏ
tôi quyết tâm được giấy khen năm nay.
trong hoàn cảnh khó khăn nhưng nó vẫn khoogn bỏ cuộc.
tuy nhà thiếu thốn nhưng nó vẫn học rất giỏi
Chúng ta phải quyết tâm được điểm cao trong bài kiểm tra sắp tới.
Nhà bạn Lan rất khó khăn.
Tuy nhà Mai thiếu thốn nhưng bạn vẫn cố học thật giỏi.
Bài 1: a) Viết tiếp 3 từ ghép có chứa tiếng quyết nói về ý chí và nghị lực của con người: Quyết chí,
b) Viết tiếp 5 từ nói về những khó khăn, thử thách, đòi hỏi con người phải có ý chí, nghị lực đẻ vượt qua để đạt được mục đích: Thử thách,
c) Viết tiếp 5 từ có nghĩa trái ngược với ý chí và nghị lực: Nản lòng,
a. Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người: quyết chí, quyết tâm, bền gan.
b) Các từ nói về những khó khăn, thử thách, đòi hỏi con người phải có ý chí, nghị lực đẻ vượt qua để đạt được mục đích:khó khăn, gian khổ, gian khó, gian nan, gian truân.
c) Các từ có nghĩa trái ngược với ý chí và nghị lực: bỏ cuộc, nản chí, đầu hàng, chịu thua, cúi đầu
๖²⁴ʱ๖ۣۜĐᾲὅღ๖ۣۜĤồηɠღ๖ۣŇɧῠηɠღ๖༉
a. Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, vững chí, vững dạ, vững lòng.
b. Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: khó khăn, gian khổ, gian khó, gian nan, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai...
A,Quyết chí ,quyết tâm ,quyết định
B,gian nan ,gian khó ,khó khăn ,thử thách,thách thứ
C , nản lòng ,bỏ cuộc ,đầu hàng ,chịu thua ,cúi đầu
🤗🤗🤗🤗
Xếp các từ sau thành 3 loại : danh từ , động từ, tính từ
quyết tâm, bền lòng, kiên nhẫn, vững lòng, từ bỏ, bỏ cuộc, nản chí, đầu hàng, khó khăn, gian khổ, gian nan, thử thách, thách thức
giúp mình với các bạn ơi!!!
đặt câu có từ khó khăn,quyết định và lí tưởng là danh từ:
a)Khó khăn:......................................................
b)Quyết định:.....................................................
c)Lí tưởng:.......................................................
bạn nào nhanh mình tick cho
a. Khó khăn là con đường dẫn đến thành công
b. Bạn phải đưa ra quyết định cho điều này
c. Hoa phải làm theo lý tưởng
Đặt câu với từ khó khăn:dù có khó khăn đến mức nào anh ấy vẫn cố gắng vượt qua núi sông hiểm trở tìm cây thuốc thần cứu mẹ b,Quyết định: Nguyễn Tất Thành quyết định rời quê hương để tìm cách cứu đất nước c,Lí tưởng:Ông Ba luôn có những lí tưởng cao cả k cho m nhé
thanks bạn nah
đặt câu với từ quyết tâm (cố gắng ,bền bỉ ,...)
đặt câu với từ gian lan (thách thức , khổ sở,...)
- Phải quyết tâm và nỗ lực hết mình thì mới thành công được .
- Cuộc đời vốn đã gian nan nên ta nhất định không được bỏ cuộc.
Đặt câu với các từ sau: quyết chí.
Bạn Lan là người có ý chí và nghị lực vươn lên trong học tập.