Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon mạch hở X cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc), thu được 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Giá trị của V là
A. 8,96
B. 2,24
C. 14,56
D. 11,2
Đáp án : C
Bảo toàn O :
2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
=> n O 2 = 0 , 65 m o l
=> V = 14,56 lit
Đốt cháy hoàn toàn 9,2g hỗn hợp gồm CH3OH , C2H5OH , C3H7OH , C4H9OH cần dùng vừa đủ 13,44 lít khí oxi(đktc) . Sau pư thu đc V lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị V và m lần lượt là?
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta thấy các chất đều có công thức CnH2n+2O \(\Rightarrow n_{O\left(hỗnhợp\right)}=n_{H_2O}-n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow n_{O\left(ancol\right)}=b-a\)
Ta có: \(m_{hh}=m_C+m_H+m_O=9,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow a+2b+16\left(b-a\right)=9,2\) (1)
Mặt khác: \(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn oxi: \(\left(b-a\right)+2\cdot0,6=2a+b\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\\b=n_{H_2O}=\dfrac{38}{45}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\\m_{H_2O}=15,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,2mol este Y đồng đẳng của Metyl acrylat cần dùng vừa đủ 14,56 lít khí O2 ( đktc) . Sau pư thu đc m gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Giá trị m là?
$n_{O_2} = 0,65(mol)$
Gọi CTPT của Y là $C_nH_{2n-2}O_2$
Bảo toàn electron :
$0,2.(4n + 2n - 2 -2.2) = 4n_{O_2} = 0,65.4 \Rightarrow n = 3,167$
$\to$ Sai đề
Đốt cháy hoàn toàn 14,3g hỗn hợp gồm 2 ankanol bằng V1 lít khí oxi(,đktc) vừa đủ , sau pư thu đc V2 lít CO2 ( đktc) và 17,1g H2O. Giá trị V1 và V2 là?
\(n_{H_2O}=\dfrac{17.1}{18}=0.95\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=a\left(mol\right),n_{CO_2}=b\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(14.3+32a=44b+17.1\)
\(\Leftrightarrow32a-44b=2.8\left(1\right)\)
\(m_{hh}=12b+0.95\cdot2+\left(0.95-b\right)\cdot16=14.3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow b=0.7\)
\(a=1.05\)
\(V_{O_2}=1.05\cdot22.4=23.52\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0.7\cdot22.4=15.68\left(l\right)\)
nC = nCO2 = 0,3
nH = 2nH2O = 0,7
nN = 2nN2 = 0,1
=> nO = (mA – mC – mH – mN)/16 = 0,2
=>; C : H : N : O = 3 : 7 : 1 : 2
nA = nO2 = 0,05
=>MA = 89
=>A là C3H7NO2
Bài 1
\(n_{CO_2}=\dfrac{13.2}{44}=0.3\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0.3\left(mol\right)\Rightarrow m_C=3.6\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6.3}{18}=0.35\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.7\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0.1\left(mol\right)\Rightarrow m_N=0.1\cdot14=1.4\left(g\right)\)
\(m_O=8.9-3.6-0.7-1.4=3.2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3.2}{16}=0.2\left(mol\right)\)
\(Gọi:CTHH:C_xH_yO_zN_t\)
\(x:y:z:t=0.3:0.7:0.2:0.1=3:7:2:1\)
\(CTđơngarin\::C_3H_7O_2N\)
Đốt cháy hoàn toàn 36,5 gam axit cacboxylic X cần vừa đủ V lít O2, thu được H2O và 33,6 lít CO2. Mặt khác, khi trung hòa hoàn toàn 18,25 gam X cần vừa đủ 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,75M. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 21,0.
B. 11,2.
C. 36,4.
D. 16,8.
Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam axit cacboxylic X cần vừa đủ V lít O2, thu được H2O và 26,88 lít CO2. Mặt khác, khi trung hòa hoàn toàn 9,125 gam X cần vừa đủ 100ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,75M. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là ?
A. 13,44
B. 16,8
C. 8,96
D. 29,12
Đáp án : D
,nCOOH = nOH = 0,125 mol trong 9,125g X
=> Trong 29,2g X có nCOO = 0,4 mol
,mX = mC + mH + mO => nH = 2 mol => nH2O = 1 mol
Bảo toàn O : 2nCOO + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nO2 = 1,3 mol
=> VO2 = 29,12 lit
Đốt cháy hoàn toàn 36,5 gam axit cacboxylic X cần vừa đủ V lít O2, thu được H2O và 33,6 lít CO2. Mặt khác, khi trung hòa hoàn toàn 18,25 gam X cần vừa đủ 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,75M. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 21,0
B. 11,2
C. 36,4
D. 16,8