Hoàn thành các phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện (nếu có): CaCO3----->CO2----->Na2CO3----->NaOH
\(CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\\ CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O\\ Na_2CO_3 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + 2NaOH\)
\(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\)
\(CO_2+Na_2O\rightarrow Na_2CO_3\)
\(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaCO_3\downarrow\)
CaCO3 -to-> CaO + CO2
CO2 + 2 NaOH -> Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + 2 NaOH
Hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ sau: (CaCO3)
A là CaO; K là H2O; B là Ca(OH)2; L là ZnCl2; C là CaCl2; M là AgNO3; D là Ca(NO3)2
X là CO2; N là NaOH; Y là NaHCO3; P là Ba(OH)2, Z là Na2CO3; Q là (NH4)2SO4, T là (NH4)2CO3
PTHH
(1) CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2
(2) CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
(3) Ca(OH)2 + ZnCl2 \(\rightarrow\) Zn(OH)2 \(\downarrow\)+ CaCl2
(4) CaCl2 + 2AgNO3 \(\rightarrow\) 2AgCl \(\downarrow\)+ Ca(NO3)2
(5) CO2 + NaOH \(\rightarrow\) NaHCO3
(6) CO2 + CaO \(\underrightarrow{\text{t}^o}\) CaCO3
(7) 2NaHCO3 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Na2CO3 + BaCO3 \(\downarrow\)+ 2H2O
(8) 2NaHCO3 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 \(\downarrow\) + Na2CO3 + H2O
(9) Na2CO3 + (NH4)2SO4 \(\rightarrow\) (NH4)2CO3 + Na2SO4
(10) CaCl2 + Na2CO3 \(\rightarrow\) CaCO3 \(\downarrow\) + 2NaCl
(11) Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 \(\rightarrow\) CaCO3 \(\downarrow\)+ 2NH4NO3
Cho phương trình hóa học CaCO3à CaO + CO2. Biết rằng khi nung 300kg đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thu được 140 kg CaO và 110 kg CO2. Tỉ lệ phần trăm của CaCO3 có trong đá vôi là?
PTHH: \(CaCO_3\overset{t^o}{--->}CaO+CO_2\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta được:
\(m_{CaCO_{3_{PỨ}}}=m_{CaO}+m_{CO_2}=140+110=250\left(kg\right)\)
=> \(\%_{CaCO_3}=\dfrac{250}{300}.100\%=83,3\%\)
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 → CaO + CO2.
a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2g CaO?
b) Muốn điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc).
d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng.
Phương trình hóa học CaCO3 → CaO + CO2.
a) nCaO = = 0,2 mol.
Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,2 (mol)
b) nCaO = = 0,125 (mol)
Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,125 (mol)
mCaCO3 = M.n = 100.0,125 = 12,5 (g)
c) Theo PTHH thì nCO2 = nCaCO3 = 3,5 (mol)
VCO2 = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (lít)
d) nCO2 = = 0,6 (mol)
Theo PTHH nCaO = nCaCO3 = nCO2 = 0,6 (mol)
mCaCO3 = n.M = 0,6.100 = 60 (g)
mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 (g)
1,Cho phương trình hóa học CaCO3à CaO + CO2. Biết rằng khi nung 300kg đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thu được 140 kg CaO và 110 kg CO2. Tỉ lệ phần trăm của CaCO3 có trong đá vôi là
A. 100% B. 50% C. 83,33% D. 111,11%
2,Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít(đktc) khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5. Khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành sau phản ứng là
A. 4,7 gam. B. 14,2 gam. C. 28,4 gam. D. 42,6 gam.
Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau ghi rõ điều kiện nếu có CaO=> CaCO3 =>ca(hco3)2 =>CaCl2=>Ca=>Ca(OH)2 =>NaOH ;Ca(OH)2=>CaCl2
\(CaO+CO_2\underrightarrow{t^0}CaCO_3\)
\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(Ca\left(HCO_3\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2CO_2+2H_2O\)
\(CaCl_2\underrightarrow{dpnc}Ca+Cl_2\)
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2NaOH\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Viết các phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: (Ghi rõ điều kiện, nếu có)
a) CaCO3 ->CaO -> Ca(OH)2 -> CaCl2 -> Ca(NO3)2
b) Mg -> MgO -> MgCl2 -> Mg(OH)2 -> MgSO4
a)
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$Ca(OH)_2 + 2HCl \to CaCl_2 + 2H_2O$
$CaCl_2 + 2AgNO_3 \to Ca(NO_3)_2 + 2AgCl$
b)
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
$MgCl_2 + 2KOH \to Mg(OH)_2 + 2KCl$
$Mg(OH)_2 + H_2SO_4 \to MgSO_4 + 2H_2O$
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 → CaO + CO2.
a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2g CaO?
b) Muốn điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc).
d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng.
Phương trình hóa học CaCO\(_3\) → CaO + CO\(_2\).
a) nCaO = \(\frac{11,2}{56}\) = 0,2 mol.
Theo PTHH thì nCaCO\(_3\) = nCaO = 0,2 (mol)
b) nCaO = \(\frac{7}{56}\) = 0,125 (mol)
Theo PTHH thì nCaCO\(_3\) = nCaO = 0,125 (mol)
mCaCO\(_3\) = M.n = 100.0,125 = 12,5 (g)
c) Theo PTHH thì nCO\(_2\) = nCaCO\(_3\) = 3,5 (mol)
VCO\(_2\) = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (lít)
d) nCO\(_2\) = \(\frac{13,44}{22,4}\) = 0,6 (mol)
Theo PTHH nCaO = nCaCO\(_3\) = nCO\(_2\) = 0,6 (mol)
mCaCO\(_3\) = n.M = 0,6.100 = 60 (g)
mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 (g)
#shin
PTHH : CaCO3 --> Cao + CO2
a, nCaO = \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH : nCaO = nCaCO3 = 0,2 mol
Vậy : Cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế đc 11,2 g CaO
b, Mấy câu sau dễ tự làm
Viết phương trình hóa học sau :
CaC2 => C2H2 => C2H4 => C2H4Br2
↓
CO2 => CaCO3
\(\left(1\right)CaC_2+2H_2O--->C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\)
\(\left(2\right)C_2H_2+H_2\xrightarrow[Ni]{t^o}C_2H_4\)
\(\left(3\right)C_2H_4+Br_2--->C_2H_4Br_2\)
\(\left(4\right)C_2H_4+3O_2\overset{t^o}{--->}2CO_2\uparrow+2H_2O\)
\(\left(5\right)CO_2+Ca\left(OH\right)_2--->CaCO_3\downarrow+H_2O\)