b. Có mấy loại ARN ? Nêu chức năng của chúng ? Trong các loại ARN thì loại ARN nào khi thực hiện chức năng sinh học thường xoắn lại? Ý nghĩa của hiện tượng đó?
Có mấy loại ARN ? Nêu chức năng của chúng ? Trong các loại ARN thì loại ARN nào khi thực hiện chức năng sinh học thường xoắn lại
? Ý nghĩa của hiện tượng đó?
Có 3 loại ARN
- mARN: truyền đạt thông tin di truyền tử mạch gốc trên ADN đến chuỗi polipepetit.
- tARN: vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit .
- rARN: liên kết với các protein tạo nên các riboxom.
*rARN có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng các nuclêôtit liên kết bổ sung với nhau tạo các vùng xoắn kép cục bộ để liên kết với các protein tạo nên các riboxom
Có 3 loại ARN
- mARN: truyền đạt thông tin di truyền tử mạch gốc trên ADN đến chuỗi polipepetit.
- tARN: vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit .
- rARN: liên kết với các protein tạo nên các riboxom.
Sau khi thực hiện xong chức năng của mình, các ARN thường
A. Tồn tại tự do trong tế bào
B. Liên kết lại với nhau
C. Bị các enzim của tế bào phân hủy thành các nuclêôtit
D. Bị vô hiệu hóa
Lời giải:
Sau khi thực hiện xong chức năng của mình, các phân tử ARN thường bị các enzim của tế bào phân hủy thành các nuclêôtit.
Đáp án cần chọn là: C
Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin truyền?
a) ARN vận chuyển
b) ARN thông tin
c) ARN ribôxôm
d) Cả 3 loại ARN trên.
Một phân tử ARN có số ribônu loại A là 350, U là 450 mã hóa phân tử prôtêin đang thực hiện chức năng có 398aa
a. Tính số lượng từng loại nu của gen đã mã hóa phân tử ARN đó
b. Nếu gen sao mã 5 lần thì số lượng ribônu môi trường cần cung cấp là bn?
c. Gen đó tự tái bản 3 lần thì số nu tự do môi trường cần cung cấp cho mỗi loại là bn?
Cho các nhận định sau:
(1) Axit nuclêic gồm hai loại là ADN và ARN.
(2) ADN và ARN đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(3) Đơn phân cấu tạo nên ARN có 4 loại là A, T, G, X.
(4) Chức năng của mARN là vận chuyển các axit amin.
(5) Trong các ARN không có chứa bazơ nitơ loại timin.
Số nhận định đúng là:
A. 2.
B. 3
C. 1
D. 4
Cho các nhận định sau:
(1) Axit nuclêic gồm hai loại là ADN và ARN.
(2) ADN và ARN đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(3) Đơn phân cấu tạo nên ARN có 4 loại là A, T, G, X.
(4) Chức năng của mARN là vận chuyển các axit amin.
(5) Trong các ARN không có chứa bazơ nitơ loại timin.
Số nhận định đúng là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Là thành phần cấu tạo của một loại bào quan là chức năng của loại ARN nào sau đây?
A. ARN thông tin
B. ARN ribôxôm
C. ARN vận chuyển
D. Tất cả các loại ARN
Lời giải:
rARN kết hợp với prôtêin cấu tạo nên bào quan riboxom, là nơi tổng hợp prôtêin.
Đáp án cần chọn là: B
Loại ARN nào có chức năng truyền đạt thông tin di truyền ?
A. ARN vận chuyển
B. ARN thông tin
C. ARN ribôxôm
D. Cả A, B và C
Đáp án B
ARN thông tin có chức năng truyền đạt thông tin di truyền
AXIT RIBONUCLEIC
1.Cấu tạo theo nguyên tắc nào
2.Nó có mấy mạch polinuclêôtit
3.Đơn phân ARN ? Có mấy loại đơn phân
4.có mấy loại ARN ? chức năng của từng loại
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà mỗi đơn phân là một nucleotit
- Cấu trúc gồm 1 mạch pôliribonucleotit là mARN tức ADN thông tin (C)
- Giải thích: Do tARN( ARN vận chuyển) gồm 3 thuỳ tròn, mang và vận chuyển thông tin di truyền
- mARN gồm các đoạn xoắn cuộn cục bộ tạo các đoạn chứa liên kết hidro
- ARN được cấu tạo từ các đơn phân: A,U,G,X
- ARN gồm 3 loại : mARN , tARN và rARN , mỗi loại ARN thực hiện một chức năng nhất định trong quá trình truyền đạt và dịch thông tin di truyền từ ARN sang protein.