Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành kể cả chức tổng chỉ huy quân đội đó là tổ chức bộ máy chính quyền thời nào a thời tiền Lê thời Lý Trần thời Lê Sơ d tất cả các thời kỳ trên
Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành kể cả chức tổng chỉ huy quân đội đó là tổ chức bộ máy chính quyền thời nào a thời tiền Lê thời Lý Trần thời Lê Sơ d tất cả các thời kỳ trên
Trình bày tổ chức bộ máy chính quyền thời lê sơ ? So sánh điểm giống và khác về tổ chức bộ máy nhà nước thời lê sơ với thời lý-trần
tham khảo
6 bộ là: Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công, đứng đầu mỗi bộ là Thượng thư; các cơ quan chuyên môn gồm Hàn lâm viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài. - Ở địa phương: + Thời vua Lê Thái Tổ và vua Lê Nhân Tông, cả nước chia làm 5 đạo. Dưới đạo là phủ, huyện (châu), xã.
Lời giải chi tiết
* Bảng so sánh nhà nước thời Lê sơ và nhà nước thời Lý - Trần:
| Nhà nước thời Lý - Trần | Nhà nước thời Lê sơ |
Thành phần quan lại | Chủ yếu: quý tộc, vương hầu | Các nho sĩ trí thức đỗ đạt, có học vị thuộc các tầng lớp xã hội khác nhau. |
Tổ chức bộ máy chính quyền | - Nhà nước tổ chức theo chế độ quân chủ tập quyền (vua nắm mọi quyền hành) nhưng chưa hoàn chỉnh bằng thời Lê sơ. - Là nhà nước quân chủ quý tộc. | - Vua là người trực tiếp nắm mọi quyền hành, kể cả chỉ huy quân đội. - Hoàn chỉnh hơn, chặt chẽ hơn, tính tập quyền cao hơn. - Là nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền cao độ, mang tính quan liêu |
Tham khảo:
6 bộ là: Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công, đứng đầu mỗi bộ là Thượng thư; các cơ quan chuyên môn gồm Hàn lâm viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài. - Ở địa phương: + Thời vua Lê Thái Tổ và vua Lê Nhân Tông, cả nước chia làm 5 đạo. Dưới đạo là phủ, huyện (châu), xã.
Thành phần quan lại | Chủ yếu: quý tộc, vương hầu | Các nho sĩ trí thức đỗ đạt, có học vị thuộc các tầng lớp xã hội khác nhau. |
tham khảo
6 bộ là: Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công, đứng đầu mỗi bộ là Thượng thư; các cơ quan chuyên môn gồm Hàn lâm viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài. - Ở địa phương: + Thời vua Lê Thái Tổ và vua Lê Nhân Tông, cả nước chia làm 5 đạo. Dưới đạo là phủ, huyện (châu), xã.
Lời giải chi tiết
* Bảng so sánh nhà nước thời Lê sơ và nhà nước thời Lý - Trần:
Nhà nước thời Lý - Trần
Nhà nước thời Lê sơ
Thành phần quan lại
Chủ yếu: quý tộc, vương hầu
Các nho sĩ trí thức đỗ đạt, có học vị thuộc các tầng lớp xã hội khác nhau.
Tổ chức bộ máy chính quyền
- Nhà nước tổ chức theo chế độ quân chủ tập quyền (vua nắm mọi quyền hành) nhưng chưa hoàn chỉnh bằng thời Lê sơ.
- Là nhà nước quân chủ quý tộc.
- Vua là người trực tiếp nắm mọi quyền hành, kể cả chỉ huy quân đội.
- Hoàn chỉnh hơn, chặt chẽ hơn, tính tập quyền cao hơn.
- Là nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền cao độ, mang tính quan liêu
Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Lê so với thời Trần?
A. Các tầng lớp quý tộc chia nhau nắm giữ chính quyền ở trung ương và địa phương
B. Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành, tổ chức nhà nước chặt chẽ hơn, tập quyền hơn
C. Vua đứng đầu triều đình và đặt ra các chức quan văn, võ giúp việc cho vua
D. Vua và các tướng lĩnh thân cận nắm giữ chính quyền ở trung ương và địa phương
Nêu tình hình chính trị, quân sự, pháp luật, quân đội thời Lê sơ. Nhận xét về tổ chức bộ máy chính quyền, pháp luật thời Lê sơ so với những thời kì trước đó.
1.Vẽ sơ đồ:
a. tổ chức bộ máy chính quyền thời Tiền Lê ; b. tổ chức xã hội thời Tiền Lê
* Sự thành lập nhà Lê:
- Hoàn cảnh:
+ Cuối năm 979, Đinh Bộ Lĩnh bị ám hại, nội bộ triều đình rối loạn. Lê Hoàn được cử làm phụ chính.
+ Nhà Tống âm mưu xâm lược.
- Trước nguy cơ xâm lược Lê hoàn được suy tôn lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến, lập nên nhà Lê sử cũ gọi là Tiền Lê.
* Tổ chức bộ máy nhà nước:
Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tiền Lê
* Quân đội:
- Nhà Lê chú ý xây dựng một đội quân mạnh để bảo vệ chính quyền trung ương.
- Quân đội gồm 10 đạo và hai bộ phận: cấm quân (quân của triều đình) bảo vệ vua và kinh thành; quân địa phương đóng tại các lộ, luân phiên nhau vừa luyện tập vừa làm ruộng.
ND chính
Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê: sự thành lập, tổ chức bộ máy nhà nước và quân đội thời Tiền Lê. |
Câu 42: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào?
A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ.
B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội.
C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua.
D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư
Câu 43: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long?
A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý.
B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư.
C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được.
D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập.
Câu 42: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào?
A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ.
B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội.
C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua.
D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư
Câu 43: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long?
A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý.
B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư.
C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được.
D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập.
Câu 42: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào?
A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ.
B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội.
C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua.
D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư
Câu 43: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long?
A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý.
B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư.
C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được.
D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập.
Câu 28: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào?
A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ.
B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội.
C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua.
D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư.
Câu 29. Thời Ngô kinh đô nước ta đóng tại
A. Hoa Lư C. Thăng Long
B. Cổ Loa D. Việt Trì
Câu 30: Việc nhà Lý dời đô về Thăng Long có ý nghĩa như thế nào?
A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý.
B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư.
C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được.
D. Dời đô về Thăng Long biểu hiện sự phát triển của đất nước, vì Thăng Long có vị trí trung tâm, có điều kiện giao thông thủy bộ thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập.
Câu 31: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì?
A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống.
B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt.
C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt.
D. Đánh vào nơi quân Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.
Câu 32: Trong cuộc kháng chiến chống Tống, tại sao Quách Quỳ ra lệnh" ai bàn đánh sẽ chém"
A. Quách Quỳ chuẩn bị đầu hàng quân Đại Việt .
B. Vua Tống ra lệnh rút quân .
C. Là kế nghi binh để chờ viện binh .
D. Hai lần vượt sông Như nguyệt nhưng đều thất bại .
Câu 33: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa?
A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.
B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân.
C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và truyền thống nhân đạo của dân tộc.
D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
Câu 34. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế năm nào ?
A.Năm 967
B. Năm 960
C.Năm 968
D. Năm 970
Câu 35.Thời Lê Đại Hành niên hiệu nước ta là ?
A.Cổ Loa
B.Thiên Phúc
C.Thái Bình
D.Đại Việt
Câu 36. Để thuân lợi cho buôn bán trong nước nhà Đinh đã làm gì ?
A.Mở các chợ phiên
B.Khuyến khích buôn bán, họp chợ
C.Mở cửa biển để người nước ngoài vào
D.Cho đúc tiền đồng
Câu 37.Ai là người quyết định rời đô về Thăng Long ?
A.Ngô Quyền
B.Lý Công Uẩn
C.Lê Hoàn
D.Đinh Bộ Lĩnh
Câu 38. Quân đội nhà Lý gồm
A.cấm quân
B.quân địa phương
C.quân thường trực
D.cấm quân và quân địa phương
Câu 39.Chính sách “ngụ binh ư nông”được thực hiện từ thời vua nào ?
A.Nhà Ngô C.Nhà Đinh
B.Nhà Lý D.Nhà Tiền Lê
Câu 40.Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN ở Châu Âu là quá trình
A.chia tách đế quốc Roma thành nhiều vương quốc nhỏ
B.tập trung ruộng đất thành các trang trại lớn
C.xác lập quan hệ bóc lột của tư sản và vô sản
D.lập quan hệ bóc lột giữa lãnh chúa và nông nô
Câu 41. Ai là người đi vòng quanh trái đất?
A.C.Cô-lôm-bô B.Ph.Ma-gien-lan
C.Va-co-đơ-gama D.B.Đi-a-xơ
Câu 28: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào?
A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ.
B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội.
C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua.
D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư.
Câu 29. Thời Ngô kinh đô nước ta đóng tại
A. Hoa Lư C. Thăng Long
B. Cổ Loa D. Việt Trì
Câu 30: Việc nhà Lý dời đô về Thăng Long có ý nghĩa như thế nào?
A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý.
B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư.
C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được.
D. Dời đô về Thăng Long biểu hiện sự phát triển của đất nước, vì Thăng Long có vị trí trung tâm, có điều kiện giao thông thủy bộ thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập.
Câu 31: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì?
A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống.
B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt.
C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt.
D. Đánh vào nơi quân Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.
Câu 32: Trong cuộc kháng chiến chống Tống, tại sao Quách Quỳ ra lệnh" ai bàn đánh sẽ chém"
A. Quách Quỳ chuẩn bị đầu hàng quân Đại Việt .
B. Vua Tống ra lệnh rút quân .
C. Là kế nghi binh để chờ viện binh .
D. Hai lần vượt sông Như nguyệt nhưng đều thất bại .
Câu 33: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa?
A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.
B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân.
C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và truyền thống nhân đạo của dân tộc.
D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
Câu 34. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế năm nào ?
A.Năm 967
B. Năm 960
C.Năm 968
D. Năm 970
Câu 35.Thời Lê Đại Hành niên hiệu nước ta là ?
A.Cổ Loa
B.Thiên Phúc
C.Thái Bình
D.Đại Việt
Câu 36. Để thuân lợi cho buôn bán trong nước nhà Đinh đã làm gì ?
A.Mở các chợ phiên
B.Khuyến khích buôn bán, họp chợ
C.Mở cửa biển để người nước ngoài vào
D.Cho đúc tiền đồng
Câu 37.Ai là người quyết định rời đô về Thăng Long ?
A.Ngô Quyền
B.Lý Công Uẩn
C.Lê Hoàn
D.Đinh Bộ Lĩnh
Câu 38. Quân đội nhà Lý gồm
A.cấm quân
B.quân địa phương
C.quân thường trực
D.cấm quân và quân địa phương
Câu 39.Chính sách “ngụ binh ư nông”được thực hiện từ thời vua nào ?
A.Nhà Ngô C.Nhà Đinh
B.Nhà Lý D.Nhà Tiền Lê
Câu 40.Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN ở Châu Âu là quá trình
A.chia tách đế quốc Roma thành nhiều vương quốc nhỏ
B.tập trung ruộng đất thành các trang trại lớn
C.xác lập quan hệ bóc lột của tư sản và vô sản
D.lập quan hệ bóc lột giữa lãnh chúa và nông nô
Câu 41. Ai là người đi vòng quanh trái đất?
A.C.Cô-lôm-bô B.Ph.Ma-gien-lan
C.Va-co-đơ-gama D.B.Đi-a-xơ
Câu 1: So sánh đặc điểm giống và khác nhau về tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Sơ và thời nhà Trần.
Câu 2: Lập bảng thống kê tác phẩm văn học và sử học nổi tiếng thời nhà Lý, Trân, Lê Sơ.
Câu 3: Tại sao lại gọi là chính quyền "Vua Lê chúa Trịnh" và "Chúa Nguyễn"
Tham khảo:
Câu 1:
| Nhà nước thời Lý - Trần | Nhà nước thời Lê sơ |
Thành phần quan lại | Chủ yếu: quý tộc, vương hầu | Các nho sĩ trí thức đỗ đạt, có học vị thuộc các tầng lớp xã hội khác nhau. |
Tổ chức bộ máy chính quyền | - Nhà nước tổ chức theo chế độ quân chủ tập quyền (vua nắm mọi quyền hành) nhưng chưa hoàn chỉnh bằng thời Lê sơ. - Là nhà nước quân chủ quý tộc. | - Vua là người trực tiếp nắm mọi quyền hành, kể cả chỉ huy quân đội. - Hoàn chỉnh hơn, chặt chẽ hơn, tính tập quyền cao hơn. - Là nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền cao độ, mang tính quan liêu. |
Câu 2:
| Thời Lý (1009 - 1225) | Thời Trần (1226 - 1400) | Thời Lê sơ (1428 - 1527) |
Các tác phẩm văn học | Nam Quốc sơn hà (Lý Thường Kiệt) | Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), Tụng giá hoàn kinh sư (Trần Quang Khải) , Phú sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu) | - Văn học chữ Hán: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo,… - Văn học chữ Nôm: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập,… |
Các tác phẩm sử học | Đại Việt sử kí toàn thư. | Bộ Đại Việt sử kí gồm 30 quyển (Lê Văn Hưu).
| - Có nhiều tác phẩm như: Đại Việt sử kí (10 quyển), Đại Việt sử kí toàn thư (15 quyển), Lam Sơn thực lục,Việt giám thông khảo tổng luận, Hoàng triều quan chế,… |
Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước dưới thời NGô Quyền và thời Tiền Lê? từ đó nhận xét bộ máy chính quyền nhà Ngô
Nhận xét: Tổ chức nhà nước còn đơn giản
Bộ máy nhà nước thời Ngô còn đơn giản, những bước đầu thể hiện tinh thần độc lập tự chủ
Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời lê sơ , so sánh giống và khác nhau so với thời trần
2
Thành phần quan lại
Nhà nước thời Lý - Trần: Chủ yếu là quý tộc, vương hầu
Nhà nước thời Lê sơ: Các nho sĩ trí thức đỗ đạt, có học vị thuộc các tầng lớp xã hội khác nhau. Không còn tầng lớp quý tộc thời Trần.
Tổ chức bộ máy chính quyền
Nhà nước thời Lý - Trần:
- Chưa hoàn chỉnh bằng thời Lê sơ.
- Là nhà nước quân chủ quý tộc.
Nhà nước thời Lê sơ:
- Hoàn chinh hơn, chặt chẽ hơn, tính tập quyền cao hơn.
- Là nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền cao độ, mang tính quan liêu.
1
Xã hội thời Lý - Trần và thời Lê sơ có những giai cấp, tầng lớp:
- Giai cấp thống trị: vua, địa chủ, quan lại, vương hầu, quý tộc.
- Giai cấp bị trị: Nông dân, tầng lớp thợ thủ công, thương nhân, nông nô, nô tì.
* Điểm khác nhau:
- Thời Lý - Trần: tầng lớp quý tộc vương hầu rất đông đảo, nắm mọi quyền lực, tầng lớp nông nô - nô tì có số lượng lớn, rất đông đảo trong xã hội.
- Thời Lê sơ: tầng lớp nông nô không còn, nô tì giảm dần về số lượng và được căn bản giải phóng vào cuối thời Lê sơ, tầng lớp địa chủ tư hữu phát triển rất mạnh.