Cho hàm số y=\(\dfrac{1}{2}\)x có đồ thị (D) và hàm số y=-x-6 có đồ thị (D')
a) Vẽ (D) và (D') trên cùng một hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm A của (D) và (D') bằng phép tính.
Bài 3: (1,5 điểm) Cho hàm số có đồ thị (d) và hàm số y = có đồ thị (d’)
a) Vẽ (d) và (d’) trên cùng một hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (d) và (d’) bằng phép tính.
Cho (d1):y= -2x + 3 và (d2):y= \(\dfrac{1}{2}x\)
a) Vẽ 2 đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị bằng phép toán.
c) Viết ptdt (D) đi qua 2 điểm A(4;3) và B(-1;2).\
Lời giải:
a.
Đồ thị xanh lá là $y=-2x+3$, xanh nước biển là $y=\frac{1}{2}x$
b. PT hoành độ giao điểm:
$y=-2x+3=\frac{1}{2}x$
$\Leftrightarrow x=\frac{6}{5}$
$y=\frac{1}{2}.\frac{6}{5}=\frac{3}{5}$
Vậy tọa độ giao điểm là $(\frac{6}{5}, \frac{3}{5})$
c.
$Gọi ptđt có dạng $y=ax+b$
Vì $A,B\in (d)$ nên:
\(\left\{\begin{matrix} y_A=ax_A+b\\ y_B=ax_B+b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 3=4a+b\\ 2=-a+b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a=\frac{1}{5}\\ b=\frac{11}{5}\end{matrix}\right.\)
Vậy ptđt là $y=\frac{1}{5}x+\frac{11}{5}$
Cho hàm số \(y=\dfrac{1}{2}x\) có độ thị là (d1) và \(y=2x-3\) có đồ thị là (d2)
a. Vẽ (d1) và (d2) trên cùng 1 hệ trục tọa độ.
b. Tìm tọa độ giao điểm bằng phép tính.
c. Viết phương trình đường thẳng (d), biết (d)//(d1) và (d) đi qua điểm M(4;5).
giúp mình giải câu c được rồi ạ!!!
c: Gọi (d): y=ax+b(a<>0) là phương trình đường thẳng cần tìm
Vì (d)//(d1) nên \(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{1}{2}\\b\ne0\end{matrix}\right.\)
Vậy: (d): \(y=\dfrac{1}{2}x\)+b
Thay x=4 và y=5 vào (d), ta được:
\(b+\dfrac{1}{2}\cdot4=5\)
=>b+2=5
=>b=3
Vậy: (d): \(y=\dfrac{1}{2}x+3\)
Cho hai hàm số y = 2x - 5 có đồ thị là (d) và y = -1/2x có đồ thị là (d’)
a) Vẽ (d) và (d’) trên cùng mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (d) và (d’) bằng phép tính.
b, PT hoành độ giao điểm: \(2x-5=-\dfrac{1}{2}x\Leftrightarrow x=2\Leftrightarrow y=-\dfrac{1}{2}\cdot2=-1\)
\(\Leftrightarrow A\left(2;-1\right)\)
Vậy A(2;-1) là tọa độ giao điểm 2 đths
Cho hàm số y=x+3 (d); y=2x+1 (d')
a)Vẽ đồ thị của 2 hàm số trên cùng 1 hệ trục tọa độ
b)Tìm tọa độ giao điểm của d và d' bằng phép tính
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
2x+1=x+3
=>2x-x=3-1
=>x=2
Thay x=2 vào y=x+3, ta được:
y=2+3=5
a:
Cho hàm số y=-1/4x2 có đồ thị là(P) và hàm số y=1/2x-2 có đồ thị là (D).
a) Vẽ đồ thị (P) và (D) trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (D) bằng phép tính.
Cho hàm số y = -1/2x + 3 có đồ thị (d) và y = x – 6 có đồ thị (d1).
a) Vẽ (d) và (d1) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (d) và (d1) bằng phép toán.
c) Cho đường thẳng (d2) y = ax + b. Tìm a, b biết (d2) song song với (d) và cắt trục hoành
tại một điểm có hoành độ bằng –3.
c: Vì (d2)//(d) nên \(a=-\dfrac{1}{2}\)
Thay x=-3 và y=0 vào \(y=\dfrac{-1}{2}x+b\), ta được:
\(b+\dfrac{3}{2}=0\)
hay \(b=-\dfrac{3}{2}\)
Bài 1: Cho hàm số y = 3x − 3 có đồ thị (D) và hàm số y = x -1 có đồ thị (D / ). a)Vẽ (D) và (D/ ) trên cùng một hệ trục tọa độ. b)Tìm toạ độ giao điểm A của (D) và (D/ ) bằng phép tính.
Bài 2: Một người nông dân thu hoạch được 2 tấn lúa đem chứa vào các bao tải. Gọi y là số kilôgam còn lại sau khi bán đi x bao, mỗi bao chứa 50 kilôgam lúa. a) Viết hàm số biểu diễn y theo x và tính số kilôgam lúa còn lại sau khi đã bán đi 15 bao lúa. b) Nếu số lúa còn lại là 600 kg thì người nông dân đã bán đi hết bao nhiêu bao lúa ?
Bài 3: Viết phương trình đường thẳng (D) y = ax + b , biết (D) song song với đường thẳng (D’) : y = x -1 và đi qua điểm A( 2; 5)
Bài 1:
b: Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}3x-3=x-1\\y=x-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=0\end{matrix}\right.\)
Cho hàm số y = -\(\dfrac{3}{2}\)x\(^2\) có đồ thị (P) và y = -2x + \(\dfrac{1}{2}\) có đồ thị (d)
1/ Vẽ (P) và (d) trên cùng một hệ trục tọa độ vuông góc. Xác định tọa độ các giao điểm của (P) và (d).
2/ Tìm tọa độ những điểm trên (P) thỏa tính chât tổng hoành độ và tung độ của điểm đó bằng -4.