câu điều kiện loại 2 nha
hãy cho 1 ví dụ của câu điều kiện loại 0,1,2,3. Hãy nêu cấu trúc của từng loại câu điều kiện. giúp mk với nha thank you everyone very much
mình khuyên bạn nên vào youtube kênh nầy nhé Elight. Chúc hok tốt
nếu mk vào được thì mk đã vào lâu rùi mà dù gì cũng cảm ơn bạn nhiều lém nha hihi
Viết 4 câu với câu điều kiện loại 1.
Viết 4 câu với câu điều kiện loại 2.
Loại 1:
- If i have much time, i will go out with you
- if i don't do homework, i will go to bed
- if i have free time, i will play game
- If I get up early in the morning, I will go to school on time
Loại 2:
- if i were you, i would buy this gift
- if the weather were good, i would go out
- If i knew that, i would be very surprised
- If I were you, I wouldn't do that
1.Viết câu điều kiện loại 1: Leave home early or you will miss the flight *
2.Viết câu điều kiện loại 1: Don’t be outside in the rain or you will get wet. *
3.Viết câu điều kiện loại 1: Walk faster or you will miss the bus. *
4.Viết câu điều kiện loại 1: Pay or they will cut off the electricity. *
5.Viết câu điều kiện loại 1: Don’t touch that wire or you may get an electric shock. *
1. If you don't leave home early, you will miss the flight.
2. If you be outside in the rain, you will get wet.
3. If you don't walk faster, you will miss the bus.
4. If you don't pay, they will cut off the electricity.
5. If you touch that wire, you will get an electric shock.
các ban cho mình 12 VD về câu điều kiện loại 1 nha
If i have much time, i will go out with you
If i don't do homework, i will go to bed
If i have free time, i will play game
If I get up early in the morning, i will go to school on time
If it rains, i will stay at home
1. If it rains, I will get wet.
2. If I am hungry, I will get something to eat.
3. If I don't see him, I will phone him.
4. If John has money, he will buy a house.
5. She will be cold if she doesn't wear a coat.
6. If it doesn't rain tomorrow, we will go fishing.
7. If you get a high score, I will give you a present.
8. If I have time, I will finish this test.
9. If she invites me to the party, I will go.
10. If you ask more politely, I will give you more food.
11. If you have a temperature, you will see the doctor.
12. If we take the bus, we won't be late.
Nhờ mn lm giúp mình vs nha,4 câu đầu là điều kiện loại 4 á nha mn, Tks mn
2 she had got the price of the contest, she would be happy now
3 I had gone to the concert last night ,I would be tired
4 John had finished all his homework, he could see a movie now
5 we had listened to my mother, we wouldn't be in trouble right now
Ex5
1 you arrive at the offcie earlier than I do, please turn on the air-conditioner
2 Were it not snowy, the children would go to school
3 he not died so young, he would be a famous musician
4 Were I you, I would take care of my car
5 not very bad-tempered, his wife would give him soon are marrage
6 Had she not got married at such an early age, he would be at university
Write about your favourite festival (150 words)
Lưu ý: - độ dài ít nhất 150 từ
- có ít nhất 1 câu điều kiện loại 1 và 1 câu điều kiện loại 2 trong bài
Câu 1 : Thế nào là phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện ? Mỗi loại phản xạ cho một ví dụ minh họa . (Câu này không làm cũng được , chủ yếu tôi cần câu 2) Câu 2 : So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
Câu 2
Tính chất của phản xạ không điều kiện | Tính chất của phản xạ có điều kiện |
- Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện. - Bẩm sinh. - Bền vững. - Có tính chất di truyền, mang tính chủng loại. - Số lượng có hạn. - Cung phản xạ đơn giản. - Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống. |
- Trả lời kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện. - Được hình thành ngay trong đời sống. - Dễ bị mất đi khi không củng cố. - Có tính cá thể, không di truyền. - Số lượng không hạn định. - Hình thành đường liên hệ tạm thời. - Trung ương nằm ở vỏ não. |
- Tuy phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện có những điểm khác nhau, song lại có liên quan chặt chẽ với nhau:
+ Phản xạ không điều kiện là cơ sở thành lập phản xạ có điều kiện.
+ Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện (trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện 1 thời gian ngắn).
(Nội dung bài học của hoc24.vn)
c. Write sentences using the First Conditional or Second Conditional. Write two sentences for each situation. (Viết câu sử dụng Câu điều kiện loại 1 hoặc Câu điều kiện loại 2. Viết hai câu cho mỗi tình huống.)
1. Plastic food packaging causes plastic pollution. Food packaging can't be eaten.
If-clause first: If food packaging could be eaten, we would reduce plastic pollution.
If-clause last: We would reduce plastic pollution if food packaging could be eaten.
2. We can't compost plastic. Plastic ends up in landfills and oceans.
If-clause first: ___________________________________________
If-clause last: ___________________________________________
3. We use lots of energy and water to grow food. Scientists can't make food in their labs yet.
If-clause first: ___________________________________________
If-clause last: ___________________________________________
4. We use lots of plastic. There's lots of trash.
If-clause first: ___________________________________________
If-clause last: ___________________________________________
1. Plastic food packaging causes plastic pollution. Food packaging can't be eaten.
(Bao bì thực phẩm bằng nhựa gây ô nhiễm nhựa. Bao bì thực phẩm không thể ăn được.)
If-clause first: If food packaging could be eaten, we would reduce plastic pollution.
(Nếu có thể ăn được bao bì thực phẩm, chúng ta sẽ giảm thiểu ô nhiễm nhựa.)
If-clause last: We would reduce plastic pollution if food packaging could be eaten.
(Chúng ta sẽ giảm ô nhiễm nhựa nếu có thể ăn được bao bì thực phẩm.)
2. We can't compost plastic. Plastic ends up in landfills and oceans.
(Chúng tôi không thể ủ nhựa. Nhựa cuối cùng ở trong các bãi rác và đại dương.)
If-clause first: If we can’t compost plastic, it will end up in landfills and oceans.
(Nếu chúng ta không thể ủ nhựa, cuối cùng nó sẽ ở các bãi rác và đại dương.)
If-clause last: If we couldn’t compost plastic, it would end up in landfills and oceans.
(Nếu chúng ta không thể ủ nhựa, nó sẽ kết thúc ở các bãi rác và đại dương.)
3. We use lots of energy and water to grow food. Scientists can't make food in their labs yet.
(Chúng ta sử dụng nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm. Các nhà khoa học chưa thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ.)
If-clause first: If scientists could make food in their labs, we wouldn't use lots of energy and water to grow food.
(Nếu các nhà khoa học có thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ, chúng ta sẽ không sử dụng nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm.)
If-clause last: We wouldn't use lots of energy and water to grow food if scientists could make food in their labs.
(Chúng ta sẽ không sử dụng nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm nếu các nhà khoa học có thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ.)
4. We use lots of plastic. There's lots of trash.
(Chúng ta sử dụng rất nhiều nhựa. Có rất nhiều rác.)
If-clause first: If we use less plastic, there will be less trash.
(Nếu chúng ta sử dụng ít nhựa hơn, sẽ có ít rác hơn.)
If-clause last: There will be less trash if we use less plastic.
(Sẽ có ít rác hơn nếu chúng ta sử dụng ít nhựa hơn.)
Chuyển các câu này sang câu điều kiện loại 2