Trong các từ sau đây, từ nào là từ láy: hăm hở, tươi cười, khó nhọc, vất vả. Cảm ơn trước ạ!!
trong các từ: vui vẻ; vất vả; học hành; khó khăn từ nào không phải từ láy
Trong các từ sau, từ nào là từ láy: đi đứng, chân chất, tươi cười, đông đúc, ngờ nghệch.Trong các từ sau, từ nào là từ láy: đi đứng, chân chất, tươi cười, đông đúc, ngờ nghệch.
các từ láy là: chân chất,đông đúc,ngờ nghệch
Các từ láy: Chân chất, đông đúc, ngờ nghệch
Các từ ghép: Đi đứng, tươi cười
Dấu hiệu nhận biết: Các từ ghép là cả hai từ ghép lại đều có nghĩa, có thể tách ra làm từ đơn
"như mẹ đã nói với con, con vẫn chưa đến trường với thái độ hăm hở và vẻ mặt tươi cười "có bao nhiêu từ láy
các từ sau đây từ nào là từ ghép từ nào là từ láy :nhỏ nhẹ ,trắng trợn ,tươi cười ,tươi tắn ,lảo đảo ,lành mạnh,ngang ngược ,trống trải,chao đảo,lành lặn.
Từ ghép: nhỏ nhẹ, tười cười, lành mạnh, chao đảo, lành lặn.
Từ láy: trắng trợn, tươi tắn, lảo đảo, ngang ngược, trống trải.
Từ ghép: nhỏ nhẹ, tười cười, lành mạnh, chao đảo, lành lặn.
Từ láy: trắng trợn, tươi tắn, lảo đảo, ngang ngược, trống trải.
Tick cho mik nha !
Câu đơn bình thường và câu đơn đặc biệt khác nhau ở chỗ nào ? Trong các câu sau đây, câu nào là câu đơn bình thường , câu nào là câu đơn đặc biệt :
a , En- ri- cô yêu dấu của bố !
b, Việc học quả là khó nhọc đối với con .
c , Như mẹ đã nói , con vẫn chưa đến trường với thái độ hăm hở và vẻ mặt tươi cười .
1.
Câu đơn là câu có cấu tạo 1 cụm C - V.
Câu đặc biệt là thiếu thành phần chính trong câu.
Cách phân biệt: Câu bị khuyết thành phần câu mà không thể khôi phục thì là câu đơn đặc biệt.
2. Câu (1) là câu đơn đặc biệt.
Câu (2), (3) là câu đơn bình thường.
Câu (1) là câu đơn đặc biệt vì câu không có cấu tạo 1 cụm C - V. Câu "En-ri-cô yêu dấu của bố" dùng để gọi + bộc lộ cảm xúc.
Đâu là từ láy? A: tò mò, vất vả B: tò mò, vất vả, hụt hơi C: tò mò, vất vả, hụt hơi, mà là D: tò mò, vất vả, hụt hơi, đến đây
Trong các từ sau từ nào là từ láy :
mịt mù , gập ghềnh , lặn lội , bối rối , ngại ngùng , vòi vọi , vất vả
Cần gấp mong mọi người giúp đỡ
Trong các từ sau từ nào là từ láy :
mịt mù , gập ghềnh , lặn lội , bối rối , ngại ngùng , vòi vọi , vất vả
Trả lời :
mịt mù , gập ghềnh , bối rối , ngại ngùng , vòi vọi , vất vả .
từ láy là:gập ghềnh,bối rối,vòi vọi,mịt mù
Trong các từ sau từ nào là từ láy :
mịt mù , gập ghềnh , lặn lội , bối rối , ngại ngùng , vòi vọi , vất vả
Các từ láy là:
mịt mù, gập ghềnh , bối rối , ngại ngùng , vòi vọi , vất vả
~hok tốt~
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Đúng thế, En-ri-cô yêu dấu của bố! Việc học quả là khó nhọc đối với con, như mẹ đã nói với con, con vẫn chưa đến trường với thái độ hăm hở và vẻ mặt tươi cười như bố muốn thấy. Nhưng con hãy nghĩ xem, một ngày của con sẽ trống trải biết bao nếu con không đến trường. Và chắc chắn là sau một tuần lễ thôi, thế nào con cũng xin trở lại lớp học. Hiện nay, tất cả thiếu niên đều đi học, En-ri-cô yêu dấu ạ. Con hãy nghĩ đến những người thợ tối tối đến trường học sau khi đã lao động suốt ngày; hãy nghĩ đến những cô gái đi học ngày chủ nhật vì cả tuần lễ phải bận rộn trong các xưởng thợ, đến những người lính ở thao trường trở về là đã viết viết, đọc đọc. Con hãy nghĩ đến những cậu bé câm và mù mà cũng vẫn học (…) Hãy can đảm lên con, người lính nhỏ của đạo quân mênh mông ấy. Sách vở là vũ khí của con, lớp học là đơn vị của con, trận địa là toàn cầu và chiến thắng là nền văn minh nhân loại. Ôi, không bao giờ con lại là một người lính nhát gan, phải không En-ri-cô của bố.”
(Theo Ét-môn- đô-đơ A-mi-xi)
Câu 1(1,0). Hãy đặt một nhan đề phù hợp cho đoạn trích trên.
Câu 2(1,0). Đoạn trích trên khiến em liên tưởng đến một văn bản nhật dụng nào đã học? Của ai?
Câu 3(1,0). Theo em, người bố trong đoạn trích trên muốn nhắn nhủ điều gì với người con En-ri-cô của mình?
Câu 4(2,0). Xác định và phân loại 02 từ ghép tìm được trong câu văn in đậm của đoạn trích trên.
Câu 5 (5,0). Những tháng ngày học tập dưới mái trường luôn để lại trong lòng mỗi người những dấu ấn khó phai mờ. Em hãy viết một đoạn văn khoảng 10 câu để bày tỏ cảm xúc của mình với mái trường mà em gắn bó, thương yêu. Gạch chân 02 từ láy em sử dụng trong đoạn văn.
trong các từ dưới đây, từ nào là từ láy:
nhỏ nhắn,nhỏ nhoi,nhỏ nhẹ,nhỏ nhen,mỏng manh,mênh mông,mênh mang,mệt mỏi,máu mủ,tươi tắn,tươi cười,tươi tốt,ngây ngất,nghẹn ngào,ngẫm nghĩ,ngon ngọt.
Các từ không phải từ láy:
- nhỏ nhẹ, mệt mỏi, máu mủ, tươi cười, tươi tốt, ngẫm nghĩ, ngon ngọt
HT
Sai thông cảm
TL
Nhỏ nhắn,nhỏ nhoi,nhỏ nhẻ,nhỏ nhen, mênh mông,tươi tắn,ngây ngất,nghẹn ngào
HT
xin lỗi mình cần một câu trả lời đúng thoi