Câu 1: Cho 42,6 g muối natri của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 85,1 g hỗn hợp muối kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % khối lượng 2 muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 2: Cho 75,9 g muối kali của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 127,65 g kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % m 2 muối halogen.
Câu 3: Cho 31,1 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp tác dụng vừa đủ với m gam Ba, thu được 65,35 g muối. Xác định tên 2 halogen. Tính %m 2 halogen
Câu 4: Cho 5,4 g Al phản ứng vừa đủ với 34,65 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp. Xác định tên 2 halogen? Tính %m 2 muối halogen
Dung dịch Z có chứa 2 muối NaX và NaY (X,Y là 2 nguyên tố halogen). Cho dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch AgNO3 0,15M, sau phản ứng có 4,75 gam hỗn hợp kết tủa. Số gam hỗn hợp NaX, NaY:
Gọi chung hai halogen là Z \(\rightarrow\) muối là NaZ
NaZ + AgNO3 \(\rightarrow\) AgZ + NaNO3
Ta có: nAgNO3=0,2.0,15=0,03 mol
Kết tủa là AgZ\(\rightarrow\) nAgZ=nAgNO3=0,03 mol
\(\rightarrow\) M AgZ=\(\frac{4,75}{0,03}\)=158,33
\(\rightarrow\) M Z=158,33-108=50,33
nNaZ=nAgNO3=0,03 mol\(\rightarrow\)mNaZ=0,03.(23+50,33)=2,2 gam
Dung dịch Z có chứa 2 muối NaX và NaY (X,Y là 2 nguyên tố halogen). Cho dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch AgNO3 0,15M, sau phản ứng có 4,75 gam h
Một lượng kim loại Al phản ứng vừa hết 9,94gam một halogen (X2) thu được 19,04gam muối (Y).
a. Xác định (X).
b. Cho 42,72gam muối (Y) vào 447,52gam dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được dung dịch (Z) và kết tủa (T). Tính khối lượng kết tủa (T), nồng độ % chất tan có trong dung dịch (Z) ?
c. Cho 12,8gam halogen trên vào 250ml dung dịch NaI xM. Tính giá trị x = ?, khối lượng iot sinh ra ?
Một lượng kim loại Al phản ứng vừa hết 9,94gam một halogen (X2) thu được 19,04gam muối (Y).
a. Xác định (X).
b. Cho 42,72gam muối (Y) vào 447,52gam dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được dung dịch (Z) và kết tủa (T). Tính khối lượng kết tủa (T), nồng độ % chất tan có trong dung dịch (Z) ?
c. Cho 12,8gam halogen trên vào 250ml dung dịch NaI xM. Tính giá trị x = ?, khối lượng iot sinh ra ?
Một lượng kim loại Al phản ứng vừa hết 33.6gam một halogen (X2) thu được 37.38gam muối (Y).
a. Xác định (X).
b. Cho 42,72gam muối (Y) vào 447,52gam dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được dung dịch (Z) và kết tủa (T). Tính khối lượng kết tủa (T), nồng độ % chất tan có trong dung dịch (Z) ?
c. Cho 12,8gam halogen trên vào 250ml dung dịch NaI xM. Tính giá trị x = ?, khối lượng iot sinh ra ?
\(a,PTHH:2Al+3X_2\rightarrow2AlX_3\\ Theo.ĐLBTKL,ta.có:\\ m_{Al}+m_{X_2}=m_{AlX_3}\\ \Leftrightarrow m_{Al}+33,6=37,38\\ \Leftrightarrow m_{Al}=3,78\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=\dfrac{3,78}{27}=0,14\left(mol\right)\\ n_{X_2}=\dfrac{3}{2}.0,14=0,21\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_{X_2}=\dfrac{33,6}{0,21}=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_X=80\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow X:Brom\left(Br=80\right)\\ b,n_{AlBr_3}=\dfrac{42,72}{267}=0,16\left(mol\right)\\ AlBr_3+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3AgBr\downarrow\left(vàng.nhạt\right)\\ n_{AgBr}=n_{AgNO_3}=0,16.3=0,48\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_T=m_{\downarrow}=m_{AgBr}=188.0,48=90,24\left(g\right)\)
\(m_{ddZ}=42,72+447,52-90,24=400\left(g\right)\\ n_{Al\left(NO_3\right)_3}=n_{AlBr_3}=0,16\left(mol\right)\\ \Rightarrow C\%_{ddZ}=C\%_{ddAl\left(NO_3\right)_3}=\dfrac{0,16.213}{400}.100=8,52\%\)
\(c,n_{Br_2}=\dfrac{12,8}{160}=0,08\left(mol\right)\\ 2NaI+Br_2\rightarrow2NaBr+I_2\\ n_{I_2}=n_{Br_2}=0,08\left(mol\right);n_{NaI}=2.0,08=0,16\left(mol\right)\\ \Rightarrow x=C_{MddNaI}=\dfrac{0,16}{0,25}=0,64\left(M\right)\\ m_{I_2}=0,08.254=20,32\left(g\right)\)
Hỗn hợp X chứa đồng thời hai muối natri của hai halogen liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Lấy một lượng X cho tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch AgNO3 1M thì thu được 15 gam kết tủa. Công thức phân tử của hai muối trong X là:
A. NaF và NaCl
B. NaBr và NaI
C. NaCl và NaI
D. NaCl và NaBr
Đáp án D
Trường hợp 1: Hai halogen đều tạo được kết tủa với AgNO3
Do đó hai muối trong X là NaCl và NaBr
Trường hợp 2: Hai muối là NaF và NaCl
Phản ứng tạo thành kết tủa chỉ có AgCl và AgF là muối tan:
Do đó trường hợp này không thỏa mãn.
Cho 50g dung dịch A chứa 1 muối halogen kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 9,40g kết tủa. Mặt khác, dùng 150g dung dịch A trên phản ứng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được 6,30g kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, khí thoát ra cho vào 80g dung dịch KOH 14,50%. Sau phản ứng nồng độ dung dịch KOH giảm còn 3,80%. Xác định công thức phân tử của muối halogen trên.
A. CaCl2
B. BaI2
C. MgBr2
D. BaCl2
Đáp án C
Gọi công thức muối cần tìm là MX2.
Khi cho 150 gam dung dịch X tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư có phản ứng:
Do đó khí hấp thụ vào dung dịch KOH là CO2.
Vì sau phản ứng trong dung dịch vẫn còn KOH nên sản phẩm tạo thành là K2CO3:
= 0,75
Sục V lít khí clo vào 100ml dung dịch (X) chứa hỗn hợp NaBr 0,8M NaI 0,06M
a. Tính giá trị V = ? Khối lượng các halogen thu được ?
b. Nếu cho dung dịch (X) phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3, tính khối lượng kết tủa thu được.
c. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng, phản ứng hết với 16ml dung dịch HCl aM để thu được lượng V lít clo.
Cl2+2NaBr ->2NaCl+Br2
0,04 -0,08-------0,08-----0,04 mol
Cl2+2NaI ->2NaCl+I2
0,03--0,06---0,06-----0,03 mol
n NaBr =0,8.0,1=0,08 mol
n NaI=0,6.0,1=0,06 mol
=>V Cl2=(0,04+0,03).22,4=1,568l
=>m Br2=0,04 .160=6,4g
=>m I2=0,03.254=7,62g
b)
NaCl+AgNO3->AgCl+NaNO3
0,14-----------------0,14 mol
=>m AgCl=0,14.143,5=20,09g
c)2KMnO4+16HCl->2KCl+2MnCl2+5Cl2+8H2O
0,028--------------------------------------0,07 mol
=>m KMnO4=0,028.158=4,424g
Cho 0,2 gam một muối canxi halogen (A) tác dụng với một lượng dư dung dịch A g N O 3 thì thấy thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Công thức của muối A là
A. C a F 2 .
B. C a C l 2 .
C. C a B r 2 .
D. C a I 2 .