khoanh tròn vào các câu có chứa cặp từ trái nghĩa dưới đây :
A . đầ voi đuôi chuột
B . trâu bò đánh nhau , ruồi muỗi chết
C. một người lo bằng kho ngươi làm
D. nếu nhắm mắt nghĩa về cha mẹ , nhắm vào rồi lại mở ra ngay
tìm các từ trái nghĩa trong câu sau :
Trâu bò đánh nhau , ruồi muỗi chết .
trâu bò và ruồi muỗi vì chỉ sự vật nhỏ và to thì suy ra dối lập
Theo mk là vậy nha
trâu bò><ruồi muỗi
Ruồi muỗi đánh nhau , trâu bò chết
Bài 1:Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong mỗi câu dưới đây:
(từ đồng nghĩa,từ trái nghĩa,từ nhiều nghĩa,từ đồng âm)
a)........................................ là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
b)....................................... là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.Các nghĩa đó có mối liên hệ với nhau.
c)........................................ là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
d)......................................... là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
Bài 2:Khoanh vào chữ cái trước dòng chỉ gồm các từ đồng nghĩa.
a) buồn,sầu tủi
b) vui,mừng ,lo
c) nhiều lắm ,vắng
d) hiền,lành ,láu lỉnh
giải giúp mk nha
Bài 1:
a) Từ đồng nghĩa
b) Từ nhiều nghĩa
c) Từ trái nghĩa
d) Từ đồng âm
Bài 2:
Khoanh đáp án A
Bài 1 :
a,Từ đồng nghĩa
b, Từ nhiều nghĩa
c, Từ trái nghĩa
d,Từ đồng âm
Bài 2 :
a, buồn, sầu
b,vui,mừng
c, nhiều,lắm
d, hiền ,lành
học tốt
Bài 1
a).......Từ đồng nghĩa.......... là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
b)..........Từ nhiều nghĩa.......... là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.Các nghĩa đó có mối liên hệ với nhau.
c)............Từ trái nghĩa.......là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
d)........Từ đồng âm.......là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
Bài 2
A) buồn,sầu tủi
Câu 1. Thêm một vài từ vào câu sau để cho câu văn chỉ còn hiểu theo một cách:
Đem cá về kho
a.
……………………………………………………………………………………………………
b.
……………………………………………………………………………………………………
Câu 2. Khoanh tròn từ ngữ chứa từ chỉ bộ phận cơ thể người có nghĩa chuyển trong mỗi dòng sau:
a. lưỡi bị trắng, đau lưỡi, lưỡi hái, thè lưỡi.
b. răng cửa, nhổ răng, răng trắng, răng lược.
c. ngạt mũi, thính mũi, mũi thuyền, thuốc nhỏ mũi.
Câu 3. Câu nào có từ “chạy” mang nghĩa gốc?
a. Tết đến, hàng bán rất chạy.
b. Nhà nghèo, bác phải chạy ăn từng bữa.
c. Lớp chúng tôi tổ chức cuộc thi chạy.
d. Đồng hồ chạy rất đúng giờ.
Câu 4. Câu nào có từ “ngon” được dùng với nghĩa gốc?
a. Bé ngủ ngon giấc.
b. Món ăn này rất ngon.
c. Bài toán này thì Đạt làm ngon ơ.
Câu 5. Câu nào có từ “đánh” được dùng với nghĩa tác động lên vật để làm sạch?
a. Các bạn không nên đánh nhau.
b. Mọi người đánh trâu ra đồng.
c. Sáng nào em cũng đánh cốc chén thật sạch.
Câu 6. Đặt một câu có từ “chạy” được dùng theo nghĩa là tìm kiếm:
……………………………………………………………………………………………………
Câu 7. Gạch bỏ từ không thuộc chủ đề thiên nhiên trong những từ sau:
trời, đất, gió, núi, sông, đò, mưa, nắng, rừng.
Câu 8. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:
a. bao la, mênh mông, ngan ngát, bát ngát, bất tận.
b. hun hút, vời vợi, xa thăm thẳm, tăm tắp, tít mù.
c. sâu hoắm, thăm thẳm, vời vợi, hoăm hoắm.
Câu 9. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:
a. Non xanh nước biếc
b. Sớm nắng chiều mưa
c. Non nước hữu tình
d. Giang sơn gấm vóc
Câu 10. Câu văn: “Một dải mây mỏng, mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp, quấn
ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. nhân hóa
b. so sánh
c. so sánh và nhân hóa
Câu 11. Dòng nào toàn từ láy?
a. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lách, luồn lỏi.
b. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mây mỏng.
c. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mỏng manh.
Câu 12. Trong câu nào dưới đây, rừng được dùng với nghĩa gốc?
a. Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh.
b. Ngày 2 tháng 9, đường phố tràn ngập một rừng cờ hoa.
c. Một rừng người về đây dự ngày giỗ tổ Hùng Vương.
Câu 13. Từ nào không đồng nghĩa với từ rọi trong câu: Một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu mừng rỡ rọi xuống.
a. chiếu
b. nhảy
c. tỏa
Câu 14. Từ “thấp thoáng” thuộc từ loại nào?
a. danh từ
b. động từ
c. tính từ
Câu 15. “Quyến luyến” có nghĩa là gì?
a. Luôn ở bên nhau.
b. Có tình cảm yêu mến, không muốn rời xa nhau.
c. Lúng túng, không làm chủ được động tác, hoạt động của mình.
Câu 16. Câu thơ: “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. nhân hóa
b. so sánh
c. so sánh và nhân hóa
Câu 17. Dòng nào gồm toàn từ láy?
a. chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.
b. chơi vơi, nối liền, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.
c. chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, chạy nhảy.
Câu 18. “Dòng” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?
a. Theo dòng chảy của thời gian, câu chuyện được lan truyền mãi.
b. Những dòng điện truyền đi trăm ngả.
c. Dòng suối ấy thật trong mát.
Câu 19. Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhô” trong câu: “Những tháp khoan nhô lên
trời ngẫm nghĩ”
a. mọc
b. vươn
c. tỏa
Câu 20. Từ “bỡ ngỡ” thuộc từ loại nào?
a. danh từ
b. động từ
c. tính từ
Câu 21. Từ “chơi vơi” có nghĩa là gì?
a. một mình giữa khoảng rộng, không bám víu vào đâu.
b. gợi tả dáng điệu với tay lên khoảng không nhiều lần, như muốn tìm chỗ bấu víu.
c. tỏ ra không cần những người xung quanh.
Câu 22. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “thanh liêm”?
a. liêm khiết
b. thanh tao
c. tinh khiết
d. thanh lịch
Câu 23. “Gieo” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?
a. Câu hát ấy đã gieo vào lòng người những nỗi niềm thương cảm.
b. Cánh đồng vừa mới được gieo hạt.
c. Đàn nhạn gieo vào sương sớm những tiếng kêu mát lành.
Câu 24. “Thu” trong “mùa thu” và “thu” trong “thu chi” quan hệ với nhau như thế nào?
a. đồng âm b. đồng nghĩa c. nhiều nghĩa
Câu 25. Từ “dịu dàng” thuộc từ loại nào?
a. danh từ b. động từ c. tính từ
Câu 1. Thêm một vài từ vào câu sau để cho câu văn chỉ còn hiểu theo một cách:
Đem cá về kho
a.
……Đem con cá về kho ……………………
b.
………Mang cá về kho…………………………
Câu 2. Khoanh tròn từ ngữ chứa từ chỉ bộ phận cơ thể người có nghĩa chuyển trong mỗi dòng sau:
a. lưỡi bị trắng, đau lưỡi, lưỡi hái, thè lưỡi.
b. răng cửa, nhổ răng, răng trắng, răng lược.
c. ngạt mũi, thính mũi, mũi thuyền, thuốc nhỏ mũi.
Câu 3. Câu nào có từ “chạy” mang nghĩa gốc?
a. Tết đến, hàng bán rất chạy.
b. Nhà nghèo, bác phải chạy ăn từng bữa.
c. Lớp chúng tôi tổ chức cuộc thi chạy.
d. Đồng hồ chạy rất đúng giờ.
Câu 4. Câu nào có từ “ngon” được dùng với nghĩa gốc?
a. Bé ngủ ngon giấc.
b. Món ăn này rất ngon.
c. Bài toán này thì Đạt làm ngon ơ.
Câu 5. Câu nào có từ “đánh” được dùng với nghĩa tác động lên vật để làm sạch?
a. Các bạn không nên đánh nhau.
b. Mọi người đánh trâu ra đồng.
c. Sáng nào em cũng đánh cốc chén thật sạch.
Câu 6. Đặt một câu có từ “chạy” được dùng theo nghĩa là tìm kiếm:
……Nhấn một cái là thông tin trên google chạy ra một hàng …
Câu 7. Gạch bỏ từ không thuộc chủ đề thiên nhiên trong những từ sau:
trời, đất, gió, núi, sông, đò, mưa, nắng, rừng.
Câu 8. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:
a. bao la, mênh mông, ngan ngát, bát ngát, bất tận.
b. hun hút, vời vợi, xa thăm thẳm, tăm tắp, tít mù.
c. sâu hoắm, thăm thẳm, vời vợi, hoăm hoắm.
Câu 9. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:
a. Non xanh nước biếc
b. Sớm nắng chiều mưa
c. Non nước hữu tình
d. Giang sơn gấm vóc
Câu 10. Câu văn: “Một dải mây mỏng, mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp, quấn
ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. nhân hóa
b. so sánh
c. so sánh và nhân hóa
Câu 11. Dòng nào toàn từ láy?
a. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lách, luồn lỏi.
b. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mây mỏng.
c. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mỏng manh.
Câu 12. Trong câu nào dưới đây, rừng được dùng với nghĩa gốc?
a. Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh.
b. Ngày 2 tháng 9, đường phố tràn ngập một rừng cờ hoa.
c. Một rừng người về đây dự ngày giỗ tổ Hùng Vương.
Câu 13. Từ nào không đồng nghĩa với từ rọi trong câu: Một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu mừng rỡ rọi xuống.
a. chiếu
b. nhảy
c. tỏa
Câu 14. Từ “thấp thoáng” thuộc từ loại nào?
a. danh từ
b. động từ
c. tính từ
Câu 15. “Quyến luyến” có nghĩa là gì?
a. Luôn ở bên nhau.
b. Có tình cảm yêu mến, không muốn rời xa nhau.
c. Lúng túng, không làm chủ được động tác, hoạt động của mình.
Câu 16. Câu thơ: “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. nhân hóa
b. so sánh
c. so sánh và nhân hóa
Câu 17. Dòng nào gồm toàn từ láy?
a. chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.
b. chơi vơi, nối liền, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.
c. chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, chạy nhảy.
Câu 18. “Dòng” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?
a. Theo dòng chảy của thời gian, câu chuyện được lan truyền mãi.
b. Những dòng điện truyền đi trăm ngả.
c. Dòng suối ấy thật trong mát.
Câu 19. Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhô” trong câu: “Những tháp khoan nhô lên
trời ngẫm nghĩ”
a. mọc
b. vươn
c. tỏa
Câu 20. Từ “bỡ ngỡ” thuộc từ loại nào?
a. danh từ
b. động từ
c. tính từ
Câu 21. Từ “chơi vơi” có nghĩa là gì?
a. một mình giữa khoảng rộng, không bám víu vào đâu.
b. gợi tả dáng điệu với tay lên khoảng không nhiều lần, như muốn tìm chỗ bấu víu.
c. tỏ ra không cần những người xung quanh.
Câu 22. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “thanh liêm”?
a. liêm khiết
b. thanh tao
c. tinh khiết
d. thanh lịch
Câu 23. “Gieo” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?
a. Câu hát ấy đã gieo vào lòng người những nỗi niềm thương cảm.
b. Cánh đồng vừa mới được gieo hạt.
c. Đàn nhạn gieo vào sương sớm những tiếng kêu mát lành.
Câu 24. “Thu” trong “mùa thu” và “thu” trong “thu chi” quan hệ với nhau như thế nào?
a. đồng âm b. đồng nghĩa c. nhiều nghĩa
Câu 25. Từ “dịu dàng” thuộc từ loại nào?
a. danh từ b. động từ c. tính từ
“Thực sự mẹ không lo lắng đến nỗi không ngủ được. Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi.
Mẹ tin vào sự chuẩn bị rất chu đáo cho con trước ngày khai trường. Còn điều gì để lo
lắng nữa đâu! Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là dường
như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng: “Hằng năm cứ vào cuối thu… Mẹ tôi âu
yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp”.
Câu 1. Tìm trong đoạn trích trên một cặp từ trái nghĩa?
“Thực sự mẹ không lo lắng đến nỗi không ngủ được. Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi.Mẹ tin vào sự chuẩn bị rất chu đáo cho con trước ngày khai trường. Còn điều gì để lolắng nữa đâu! Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là dườngnhư vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng: “Hằng năm cứ vào cuối thu… Mẹ tôi âuyếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp”.
Câu 1. Tìm trong đoạn trích trên một cặp từ trái nghĩa?
1 cặp từ trái nghĩa là : Trầm - Bổng
lo lắng với không lo
Các từ ngữ in đậm trong những câu sau có ý nghĩa hoán dụ. Em hãy giải thích nghĩa của các từ ngữ đó:
a. Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay, nằm trên chiếc giường tre, tre với mình sống có nhau, chết có nhau, chung thủy.
b. Tre giữ làng giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
c. Thị thơm thì giấu người thơm
Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà.
- Những từ in đậm sử dụng phép hoán dụ, chúng có nghĩa là:
a. “nhắm mắt xuôi tay”: ý nói đến cái chết.
b. “mái nhà tranh, đồng lúa chín” : thay thế cho quê hương, làng mạc, ruộng đồng nói chung.
c. “áo cơm cửa nhà” : nói đến của cải vật chất, những thứ tốt đẹp mà người tốt, hiền lành xứng đáng được hưởng.
1. Các từ ngữ in đậm trong những câu sau có ý nghĩa hoán dụ. Em hãy giải thích nghĩa của các từ ngữ đó:
a. Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay, nằm trên chiếc giường tre, tre với mình sống có nhau, chết có nhau, chung thủy.b. Tre giữ làng giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.c. Thị thơm thì giấu người thơmChăm làm thì được áo cơm cửa nhà.Giải thích ý nghĩa của những từ in đậm: a. Nhắm mắt xuôi tay: lìa đời, chết, về cõi vĩnh hằng. b. Mái nhà tranh, đồng lúa chín: hình ảnh nói về làng quê Việt Nam. c. Áo cơm cửa nhà: cuộc sống chân chất, giản đơn, giản dị của con người Việt.
Phần 2: Luyện từ và câu
Câu 1: (1 điểm)
a. Em hãy tìm 3 cặp từ trái nghĩa về chủ đề con người.
b. Chọn 1 trong 3 cặp từ vừa tìm được và đặt câu.
Câu 2: Em hãy liệt kê các nghĩa của từ “đậu” trong câu dưới đây (1 điểm):
Một chú ruồi đang đậu trên rổ đậu đỏ mà mẹ em chuẩn bị để nấu xôi mừng chị gái thi đậu đại học.
Câu 3: Em hãy điền thêm vế câu còn lại để tạo nên các câu ghép (1 điểm)
a. Hễ trời mưa to _______________________________________________________
b. __________________________________________ thì em đã được đi bơi với bạn.
1.a/
- Tốt bụng trái với xấu xa
- Chăm chỉ trái với lười biến
- Thật thà trái với gian xảo
b/
Cô ấy tốt bụng và được mọi người yêu mến nhưng anh ta thì không.
Câu 2:
Nghĩa của các từ “đậu”:
- Từ “đậu” thứ nhất: là động từ, chỉ hành động hạ cánh, đáp xuống của chú ruồi.
- Từ “đậu” thứ hai: là danh từ, chỉ một loại thực vật.
- Từ “đậu” thứ ba: là động, chỉ đã đạt được một kết quả tốt.
Câu 3:
a. Hễ trời mưa to thì đường bị ngập.
b. Nếu trời không mưa to thì em da dc di boii voi ban
1. Núi nào mà bị chặt ra từng khúc ?
2. Câu này nghĩa là gì: 1 ′ => 4= 1505
3. Có bao nhiêu chữ C trong câu sau đây: "Cơm, canh, cháo gì tớ cũng thích ăn ! "
4. Một ly thủy tinh đựng đầy nước, làm thế nào để lấy nước dưới đáy ly mà không đổ nước ra ngoài ?
5. Loại nước giải khát nào chứa sắt và canxi?
6. Cái gì đánh cha, đánh mẹ, đánh anh, đánh chị,đánh em?
7. Nhà hồng bên phải, nhà vàng bên trái. Hỏi nhà xanh ở đâu ?
8. Tại sao con chó không cắn được đuôi mình?
9. A gọi B bằng bác, B gọi C là ông nội , C kêu D là cậu, D kêu E là dì, E kêu F là chú. Hỏi A gọi Z bằng gì ????
10. Xã đông nhất là xã nào ?
11.Con gì đầu dê mình ốc ?
12. Tại sao khi bắn súng người ta lại nhắm 1 mắt ?
\\\\Ko tra internet////
1.Núi Thái Sơn 2.1 phút suy tư bằng 1 năm k ngủ 3.1 chữ C 4.dùng ống hút lên 5.CÀ PHÊ (CaFe) 6.bàn chải đánh răng 7.ở Hàn Quốc 8.Vì mình k có đuôi 9.bằng mồm 10.Xã hội 11.con dốc 12.nhắm 2 mắt sao bắn. ahihi
1 Núi THái Sơn ; 11 Con dốc ; 12 Vì nhắm cả hai mắt sẽ không thấy ; 13 Xã hội ; 3 chỉ 1 chữ C ( C viết hoa ) ; 6 bàn chải ( đánh răng ); 2 1 phút suy tư bằng 1 năm không ngủ ;4 Dùng ống hút ; 8 đuôi nó làm sao mà cắn được chưa đủ dài mà ;5 nước cafe ; 9 A gọi Z bằng tên ; 7 ở Hàn Quốc.
(mình không biết đúng hay sai nha )
đúng thì k nhé
# hok tốt #
Lê Thị Hoàng Anh caau9 sai
Dòng nào dưới đây có các từ in đậm là từ nhiều nghĩa?
A. Anh thanh niên hỏi giá chiếc áo treo trên giá.
B. Nó không biết tự phương nào bay đến. Cậu ấy đánh bay mấy bát cơm.
C. Nó từ từ nhắm hai mắt lại. Quả na đã mở mắt.
hớ hớ mỗi người ý h bạn bt chọn cái nào