Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam CH4 trong khí oxi dư, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của V và m lần lượt là
\(n_{CH_4}=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,1--->0,2----->0,1---->0,2
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V=V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\m=m_{H_2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 9,2g hỗn hợp gồm CH3OH , C2H5OH , C3H7OH , C4H9OH cần dùng vừa đủ 13,44 lít khí oxi(đktc) . Sau pư thu đc V lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị V và m lần lượt là?
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta thấy các chất đều có công thức CnH2n+2O \(\Rightarrow n_{O\left(hỗnhợp\right)}=n_{H_2O}-n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow n_{O\left(ancol\right)}=b-a\)
Ta có: \(m_{hh}=m_C+m_H+m_O=9,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow a+2b+16\left(b-a\right)=9,2\) (1)
Mặt khác: \(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn oxi: \(\left(b-a\right)+2\cdot0,6=2a+b\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\\b=n_{H_2O}=\dfrac{38}{45}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\\m_{H_2O}=15,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO2; 1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiểm 20% về thể tích không khí. Công thức phân tử X và giá trị của V(lít) lần lượt là
A.X:C2H5NH2;V=6,72
B. X:C3H7NH2;V=6,72
C.Đáp án khác
D. X:C3H7NH2;V=6,94
Để đốt cháy hoàn toàn m gam lưu huỳnh cần 22,4 lít không khí, thu được V lít khí lưu huỳnh đioxit. Biết các khí đo ở đktc và khí oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tìm giá trị của m và V. (Cho S = 32)
PTHH: \(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
Theo PTHH: \(V_{O_2}=22,4\cdot20\%=4,48\left(l\right)=V_{SO_2}\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_S\) \(\Rightarrow m_S=0,2\cdot32=6,4\left(g\right)\)
Nhiệt phân hoàn toàn m gam kali clorat (với xúc tác thích hợp) thu được V lít khí oxi (ở đktc). Biết V lít khí oxi này có thể đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt tạo sắt từ oxit.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tìm giá trị của m và V.
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3(mol)\\ a,2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\\ 3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ b,n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48(l)\\ n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{15}(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3}=\dfrac{2}{15}.122,5\approx 16,33(g)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam C O 2 ; 1,26 gam H 2 O và V lít N 2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N 2 và O 2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích không khí. Công thức phân tử của X và giá trị của V lần lượt là:
A. X là C 3 H 7 N H 2 ; V = 6,72 lít.
B. X là C 2 H 5 N H 2 ; V = 6,944 lít.
C. X là C 2 H 5 N H 2 ; V = 6,72 lít.
D. X là C 3 H 7 N H 2 ; V = 6,944 lít.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam C O 2 ; 1,26 gam H 2 O và V lít N 2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N 2 và O 2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích không khí. Công thức phân tử của X và giá trị của V lần lượt là
A. X là C 2 H 5 N H 2 ; V = 6,72 lít
B. X là C 3 H 7 N H 2 ; V = 6,944 lít
C. X là C 3 H 7 N H 2 ; V = 6,72 lít
D. X là C 2 H 5 N H 2 ; V = 6,944 lít
Hỗn hợp X gồm ankan (a mol), anken, ankin (a mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lít (đktc) O2 thu được (2b+5,6) gam CO2 và b gam H2O. Giá trị của V và m lần lượt là:
A. 15,68 và 9,8.
B. 15,68 và 21.
C. 23,52 và 9,8.
D. 23,52 và 26,6.
Hỗn hợp M chứa một anken và baa min no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,55 gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,784 lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 9,24
B. 8,96.
C. 11,2.
D. 6,72.
Số mol N2 thu được là:
*Cách 1:
Sơ đồ phản ứng:
*Cách 2:
Quy đổi X thành CH5N, CH2 (đồng đẳng hóa)
Sơ đồ phản ứng:
]
Đáp án A.