Một hỗn hợp khí gồm H2 và N2 có khối lượng mol trung bình là 21,5. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp?
1) Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối vs hidro là 18. Hãy xác đimhj thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí
2) Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A và khí H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hh khí B đối vs H2 là 3,6.
@
a) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí có trong hh khí A và B
b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
Giải theo pp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
Một hỗn hợp X gồm CH4 và O2 (không có phản ứng xảy ra) có tỉ khối so với hidro là 11,68.
a/ Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
b/Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
c/ Chứng minh rằng hỗn hợp luôn nặng hơn H2.
Một hỗn hợp X gồm H2 và O2 (ko cs phản ứng xảy ra) có tỉ khối so vs ko khí là 0,3276
a) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp
b) Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi khí trong hỗn hợp (= 2 cách khác nhau)
theo đề ra ta có
dx/kok = \(\dfrac{M_X}{29}\) = 0,3276 => Mx =9,5
gọi x và y lần lượt là số mol của H2 và O2
nx = x + y
mx = 2x + 32y
\(\overline{M}\) = \(\dfrac{2x+32y}{x+y}=9,2\)
x = 22,5 y =77,5
Ở đktc 15,68 lít hỗn hợp khí N2 và khí CO2 có khối lượng là 24,4 g
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí?
b) Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp?
a) \(n_{N_2}+n_{CO_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
Có: \(28.n_{N_2}+44.n_{CO_2}=24,4\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2}=0,4\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{N_2}=\dfrac{0,4}{0,7}.100\%=57,143\%\\\%V_{CO_2}=\dfrac{0,3}{0,7}.100\%=42,857\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{N_2}=0,4.28=11,2\left(g\right)\\m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
1)Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi(đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi với oxi là 1,25. a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.
2) Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối hơi đối với hiđrô là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B so với hidrô là 3,6. a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A và hỗn hợp B. b) Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Giải theo phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
Hỗn hợp khí A gồm có O 2 và O 3 tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khí H 2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H 2 và khí CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với H 2 là 3,6.
Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp khí A và B.
Đặt x và y là số mol O 3 và O 2 có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí A : (48x + 32y)/(x+y) = 19,2 x 2 = 38,4
→ 3x = 2y → 40% O 3 và 60% O 2
Đặt x và y là số mol H 2 và CO có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí B : (2x + 28y)/(x+y) = 3,6 x 2 = 7,2
→ x = 4y → 80% H 2 và 20% CO
Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối so với khí H2 là 7.5 .
a. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp A
b. Để tổng hợp khí NH3 người ta cho hỗn hợp khí A xảy ra phản ứng ở điều kiện thích hợp . Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm 3 khí . Tính hiệu suất tổng hợp NH3 biết tỉ khối của B so với Hiđro là 9.375
a) Gọi số mol N2, H2 là a, b (mol)
Có: \(\overline{M}_A=\dfrac{28a+2b}{a+b}=7,5.2=15\left(g/mol\right)\)
=> 13a = 13b
=> a = b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{N_2}=\dfrac{28a}{28a+2b}.100\%=93,33\%\\\%m_{H_2}=\dfrac{2b}{28a+2b}.100\%=6,67\%\end{matrix}\right.\)
b) Giả sử A chứa 1 mol N2, 1 mol H2
PTHH: N2 + 3H2 --to,p,xt--> 2NH3
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{1}{1}>\dfrac{1}{3}\) => Hiệu suất tính theo H2
Gọi số mol H2 phản ứng là 3a
PTHH: N2 + 3H2 --to,p,xt--> 2NH3
Trc pư: 1 1 0
Pư: a<--3a--------------->2a
Sau pư: (1-a) (1-3a) 2a
=> \(\overline{M}_B=\dfrac{\left(1-a\right).28+\left(1-3a\right).2+17.2a}{\left(1-a\right)+\left(1-3a\right)+2a}=9,375.2=18,75\left(g/mol\right)\)
=> a = 0,2
=> \(H\%=\dfrac{0,2.3}{1}.100\%=60\%\)
một hỗn hợp khí gồm H2 và N2 có M =21,5g. Tính phần trăm the thể tích mỗi khí trong hỗn hợp?
Coi \(n_{khí} = 1(mol)\)
Gọi \(n_{H_2} = a(mol) ; n_{N_2} = b(mol)\)
Ta có :
a + b = 1
2a + 28b = 1.21,5
Suy ra a = 0,25 ; b = 0,75
Vậy :
\(\%V_{H_2} = \dfrac{0,25}{1}.100\% = 25\%\\ \%V_{N_2} = 100\% - 25\% = 75\%\)
\(a.\)
\(GS:\)
\(n_{hh}=1\left(mol\right)\)
\(Đặt:n_{N_2}=a\left(mol\right),n_{CO_2}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=1\left(1\right)\)
\(m_A=28a+44b=18\cdot2=36\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(a=b=0.5\)
\(\%m_{N_2}=\dfrac{0.5\cdot28}{0.5\cdot28+0.5\cdot44}\cdot100\%=38.89\%\)
\(\%m_{CO_2}=61.11\%\)
\(b.\)
\(\dfrac{n_{N_2}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0.5}{0.5}=\dfrac{1}{1}\)
\(n_{N_2}=n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_A=\dfrac{0.2}{2}=0.1\left(mol\right)\)
\(Đặt:n_{CO_2}=x\left(mol\right)\)
\(\overline{M}=\dfrac{0.1\cdot28+0.1\cdot44+44x}{0.2+x}=20\cdot2=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow x=0.2\)
\(m_{CO_2\left(cầnthêm\right)}=0.2\cdot44=8.8\left(g\right)\)