Hãy lập bảng tóm tắt những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển của hoạt động khai thác thuỷ sản nước ta
QUẢNG CÁOĐiều kiện | Thuận lợi | Khó khăn |
Nguồn lợi và điều kiện đánh bắt | ||
Dân cư và nguồn lao động | ||
Cơ sở vật chất kĩ thuật | ||
Đường lối chính sách | ||
Thị trường |
Tương tự như trên, tóm tắt cho hoạt động nuôi trồng thủy sản
a, Hoạt động động khai thác thủy sản
Điều kiện | Thuận lợi | Khó khăn |
Nguồn lợi và điều kiện đánh bắt | + Bờ biển dài 3260km và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng khoảng 1 triệu km2. + Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9- 4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác, 70 loài tôm, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển hơn 600 loài.... Ngoài ra còn có nhiều loại đặc sản + Có 4 ngư trường trọng điểm: ngư trường Cà Mau - Kiên Giang (ngư trưòng vịnh Thái Lan), ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ) và ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa. + Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thuỷ sản có giá trị kinh tế... + Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh tạo điều kiện cho các bãi cá đẻ. |
+ Hằng năm có tới 9-10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông và khoảng 30 - 35 đợt gió mùa Đông Bắc, gây thiệt hại về người và tài sản, hạn chế số ngày ra khơi. + Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản cũng bị đe doạ suy giảm. |
Dân cư và nguồn lao động | + Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản |
|
Cơ sở vật chất kĩ thuật | + Các dịch vụ thuỷ sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng. + Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn. |
+ Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu. + Việc chế biến thuỷ sản, nâng cao chất lượng thương phẩm cũng còn nhiều hạn chế. + Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới. |
Đường lối chính sách | + Sự đổi mói chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản. |
|
Thị trường | + Nhu cầu về các mặt hàng thùỷ sản ở trọng nước và thế giới tăng nhiều trong những năm gần đây. |
+ Áp lực của một số hình thức cạnh tranh không lành mạnh ở một số thị trường nước ngoài. |
b, Nuôi trồng thủy sản
Điều kiện | Thuận lợi | Khó khăn | |
Điều kiện nuôi trồng | + Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản nước lợ. + Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt. |
- Việc mở rộng diện tích nuôi trồng ở vùng dồng bằng còn hạn chế do cân nhắc đến việc bảo vệ môi trường. - Dịch bệnh tôm. - Một số vùng nuôi bị nhiễm bẩn. |
|
Dân cư và nguồn lao động | + Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống nuôi trồng thuỷ sản |
||
Cơ sở vật chất kĩ thuật | + Các dịch vụ thuỷ sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng. |
+ Việc chế biến thuỷ sản, nâng cao chất lượng thương phẩm cũng còn nhiều hạn chế. |
|
Đường lối chính sách | + Sự đổi mói chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản. |
||
Thị trường | + Nhu cầu về các mặt hàng thùỷ sản ở trọng nước và thế giới tăng nhiều trong những năm gần đây. |
+ Áp lực của một số hình thức cạnh tranh không lành mạnh ở một số thị trường nước ngoài. |
Vai trò của chính sách đối ngoại là chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi để đưa nước ta hội nhập với thế giới; góp phần tạo điều kiện thuận lợi để phát triển đất nước và:
A. nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế
B. giữ nguyên vị thế nước ta trên trường quốc tế
C. mất đi vị thế nước ta trên trường quốc tế
D. nước ta giữ vị thế độc tôn trên trường quốc tế
Để giải quyết việc làm cho người lao động, pháp luật khuyến khích các nhà sản xuất, kinh doanh làm điều gì sau đây?
A. Mở rộng thị trường kinh doanh
B. Tạo ra nhiều việc làm mới
C. Xuất khẩu lao động
D. Đào tạo nghề cho lao động
Những chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp của nhà nước thời Lê sơ? A. Nhà Lê sơ không cho lập nhiều xỏ đồn điền để giúp dân siêu tán vì loạn lạc B. Thời kỳ này không có các chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp C. Nhà Lê chú trọng phát triển kinh tế biển và an ninh quốc phòng D. Thời vua Lê thánh tông đã triển khai chương trình kinh tế - quốc phòng ven biển với quy mô được coi là lớn nhất cho đến thời đó
Câu 5: Có chính sách tạo điều kiện về lao động là trách nhiệm của ai?
A. Xã hội.
B. Nhà nước.
C. Doanh nghiệp trong nước .
D. Doanh nghiệp nước ngoài.
1.Ở nửa đầu thế kỉ XIX,nước ta có những điều kiện gì mới để phát triển kinh tế được thuận lợi?☘
2.Tóm tắt những nét chính các chính sách của nhà Nguyễn về chính trị,đối ngoại,kinh tế,xã hội.▲
3.Những nguyên nhân dẫn đến cuộc sống cực khổ của nhân dân ta.✿
4.Tóm tắt những nét chính về ba cuộc khởi nghĩa lớn ở nửa đầu thế kỉ XIX.❤
Câu 31. Ý nghĩa lịch sử của CM Tháng Mười 1917?
A.Làm thay đổi vận mệnh nước Nga. Lần đầu tiên người lao động lên nắm chính quyền xây dựng chế độ mới-chế độ XHCN
B.Cổ vũ mạnh mẽ và tạo những điều kiện thuận lợi cho PT Cách mạng thế giới
C.Cả 2 đáp án trên là đúng
Câu 32: Kết quả của cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là ?
A. Lật đổ chế độ Nga Hoàng . Hai chính quyền song song tồn tại
B. Lật đổ chính phủ tư sản lâm thời.
C.Thành lập chính quyền Xô Viết.
D. Sắc lệnh hòa bình và sắc lệnh ruộng đất- Tạo điều kiện xây dựng XHCN.
Câu 33:Cuối thế kỉ XIX, công nghiệp Anh đứng thứ mấy thế giới ?
A. Thứ 1 B. Thứ 2 C. Thứ 3 D.Thứ 4
Câu 34. Những nước nào ở Đông Nam Á là thuộc địa của Pháp?
A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xia.
B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
C. Việt Nam, Miến Điện, Mã Lai.
D. Việt Nam, Phi-líp-pin, Bru-nây.
Câu 35. Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn có nội dung gì?
A. “Đánh đuổi đế quốc, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập dân quyền”.
B. “Dân tộc độc lập, quân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”.
C. “Dân tộc độc lập, dân quyền hạnh phúc, dân sinh tự do”.
D. “Tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình”.
Câu 36. Nguyên nhân nào dưới đây khiến các nước đế quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc?
A. Trung Quốc là nước lớn, đông dân, giàu tài nguyên.
B. Chế độ phong kiến mục nát.
C. Có nền văn hóa lâu đời và phát triển rực rỡ.
D. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản phương Tây và yêu cầu về thị trường thuộc địa.
Câu 37.Lê Nin gọi đế quốc Anh là :
A. Thực dân B. Đế Quốc C. Thực dân đế quốc D.Chủ nghĩa đế quốc thực dân
Câu 38: Nội dung nào của cải cách Duy Tân Minh Trị không thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển theo hướng tư bản?
A. Thống nhất lãnh thổ.
B. Thống nhất thuế quan và tiển tệ.
C. Tự do buôn bán và đi lại.
D. Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật.
Câu 39: Ý nghĩa của cải cách Duy Tân Minh Trị là:
A. Nhật Bản trở thành nước TBCN đầu tiên ở Châu Á.
B. xác lập quyền thống trị của tầng lớp quý tộc tư sản.
C. thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn,…
D. quân đội được huấn luyện theo kiểu phương Tây
Câu 40. Ý nghĩa lịch sử của CM Tháng Mười 1917?
A.Làm thay đổi vận mệnh nước Nga. Lần đầu tiên người lao động lên nắm chính quyền xây dựng chế độ mới-chế độ XHCN
B.Cổ vũ mạnh mẽ và tạo những điều kiện thuận lợi cho PT Cách mạng thế giới
C.Cả 2 đáp án trên là đúng
31. a
32. a
33. c
34. b
35. b
36. a
37. d
38. a
39. a
40. a
Chính sách Ngụ binh ư nông nhà Lê Sơ thể hiện điều gì ?
A. Quan tâm của nhà nước tới sản xuất nông nghiệp.
B. Mở rộng, phát triển diện tích đất sản xuất.
C. Khuyến khích phát triển kinh tế.
D. Làm gương để cho nông dân noi theo.
A. Quan tâm của nhà nước tới sản xuất nông nghiệp.
nhà hậu lê đã đưa ra những chính sách gì để khuyến khích học tập
Để khuyến khích việc học tập, nhà Hậu Lê đã đặt ra lễ xướng danh(lễ đọc tên người đỗ), lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng) và khắc tên tuổi những người đỗ cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh.
Nhà Hậu Lê đặt ra lễ xướng danh (lễ đọc tên người đỗ), lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng) và khắc tên tuổi người đỗ cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh những người có tài. Trường không chì thu nhận con cháu vua và các quan mà đón nhận cả con em gia đình thường dân nếu học giỏi.
Đây nè bạn
Nhà Hậu Lê đặt ra lễ xướng danh (lễ đọc tên người đỗ), lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng) và khắc tên tuổi người đỗ cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh những người có tài. Trường không chì thu nhận con cháu vua và các quan mà đón nhận cả con em gia đình thường dân nếu học giỏi.
Nhớ k mình nà