Hoàng Thảo Linh
Exercise 1: Modal verbs: choose the best option. 1. I’m overweight and the doctor says that I________ do exercise more often. A. may B. will C. have to D. can 2. They are doing very hard on their project. It________ be very important to them A. should B. could C. must D. would 3. It’s a school rule. Everyone________wear a uniform. A. has to B. might C. must D. should 4. ________skiing with us this weekend? A. Would you go B. Would you rather to go C. Would you prefer go D. Would you like...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
noname
Xem chi tiết
Nguyễn Minh Anh
13 tháng 2 2022 lúc 15:01

Choose the best option for each sentence:

1. Young people ______ obey their parents.

a. must to b. may c. will d. ought to

2. Laura, you and the kids just have dinner without waiting for me. I ______ work very hard today.

a. can b. may c. should d. would

3. I ______ be delighted to show you round the factory.

a. ought to b. would c. might d. can

4. Leave early so that you ______ miss the bus.

a. didn’t b. won’t c. shouldn’t d. mustn’t

5. Jenny's engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune

a. must b. might c. will d. should

6. You ______ to write them today.

a. should b. must c. had d. ought

7. I hope I ______ find it.

a. will b. should c. could d. must

8. Unless he runs, he______ catch the train.

a. will b. mustn’t c. wouldn’t d. won’t

9. ______ I have some more meat, mom?

a. Will b. May c. Might d. Shall

10. We ______ have time to help you tomorrow.

a. ought b. must c. will d. could.

11. "______ you hand me that pair of scissors, please?"

a. May b. Will c. Shall d. Should

12. Jeanette did very badly on the exam. She _____ harder.

a. must have studied b. should have studied c. could have studied d. must studied

13. I ________telephone her if I knew her number.

a. would b. have to c. will d. shall

14. If you want to get good grades, you ________ study hard.

a. can b. must c. may d. will

15. I wish you .............not stop interrupting me whenever I speak.

a. did b. would c. might d. will

16. When my father was young, he _____ work in the garden for long hours.

a. can b. could c. will d. should

17. Since we have to be there by 8.30, we_____ take a taxi.

a. had better b. may c. ought d. used to

18. It_____ rain this evening. Why don't you take an umbrella?

a. could be b. must c. might d. had better

19. _____ you help me with the homework?

a. May b. Shall c. Should d. Will

20. She hasn't eaten anything since yesterday. She_____ be really hungry.

a. might b. will c. must d. can

21. We _____ put the fish in the fridge before it spoils.

a. had to b. may c. can d. had better

Bình luận (0)
Lê Thanh Thúy
Xem chi tiết
Không Một Ai
4 tháng 9 2019 lúc 14:34

1. I have stomach ache, so I don't want to eat anything.

2. My mother eats a lot of fruit and vegetables, and she does exercise every morning.

3. My cousin Trang is very fat, but she is too lazy to walk.

4. You can eat less, or you can do more exercise.

5. I have flu, so I don't feel very tired

6. The Japanese eat a lot of fish, and they eat a lot of tofu, too.

7. The Americans often eat fast food, but many of them are overweight.

8. You can walk or you can ride a bike to get there.

Bình luận (1)
Kim Thinn
4 tháng 9 2019 lúc 14:46

Choose the correct sentence. (Chọn câu đúng.) 1. I have stomachache, so I don't want to eat anything.I have stomach ache, or I don't want to eat anything. 2. My mother eats a lot of fruit and vegetables, so she does exercise every morning.My mother eats a lot of food of fruit and vegetables, and she does exercise every morning.3. My cousin Trang is very fat, but she is too lazy to walk. My cousin Trang is very fat, or she is too lazy to walk. 4. You can eat less, but you can do more exercise.You can eat less, or you can do more exercise.5. I have flu, but I don't feel very tired.I have flu, but I don't feel very tired. 6. The Japanese eat a lot of fish, so they eat a lot of tofu, too. The Japanese eat a lot of fish, and they eat a lot of tofu, too.7. The Americans often eat fast food, but many of them are overweight. The Americans often eat fast food, so many of them are overweight.8. You can walk so you can ride a bike to get there. You can walk or you can ride a bike to get there.

Bình luận (0)
Lê Thanh Thúy
Xem chi tiết
Kim Thinn
4 tháng 9 2019 lúc 15:09

S lại đăng 2 câu hỏi giống nhau z bn?limdim

Bình luận (2)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 10 2019 lúc 17:11

Đáp án A

Giải thích:

little: quá ít không đủ làm gì, dùng cho danh từ không đếm được

few: quá ít không đủ làm gì, dùng cho danh từ đếm được

Khi thêm từ a vào phía trước thì chuyển nghĩa thành “ít nhưng vẫn đủ để làm gì”

Ở đây, exercise là danh từ không đếm được, tác giả dùng với nghĩa tích cực, “chỉ một chút tập luyện cũng cho bạn rất nhiều niềm vui” - như vậy, lượng ít đó cũng không được quá ít mà phải đủ đến mức độ nào đó mới làm mình vui được, nên ta dùng a little.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 9 2018 lúc 12:45

Đáp án B

Giải thích:

A. plan: dự định

B. design: thiết kế

C. program: lập trình (dùng cho chương trình, máy móc, robot. . .)

D. cause: gây ra

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 4 2019 lúc 3:52

Đáp án C

Giải thích:

A. a run: (n) chạy

B. a trial (n) kiểm tra, nghiên cứu bằng chứng

C. have a go/try: thử

D. a start: sự bắt đầu

Bài dịch

Cơ thể được tạo ra để vận động. Chúng không phải được thiết kế để ngồi trước màn hình ti vi hay đọc tạp chí. Giữ thân hình cân đối không có nghĩa là bạn phải là một vận động viên điền kinh siêu sao, thậm chi chí tập luyện một ít có thể mang đến cho bạn thật nhiều niềm vui. Khi bạn cân đối và khỏe mạnh, bạn sẽ thấy bạn ưa nhìn hơn và cảm thấy tốt hơn. Bạn sẽ phát triển nhiều năng lượng hơn và nhiều sự tự tin hơn.

Mỗi lần bạn vận động là bạn đang tập luyện. Cơ thể con người được tạo ra để uốn cong, duỗi

thẳng, chạy, nhảy và leo trèo. Bạn càng làm nhiều thì nó càng trở nên khỏe mạnh và cân đối. Tóm lại là tập luyện là niềm vui. Đó là điều mà cơ thể bạn muốn làm nhất -luôn ở trong trạng thái vận động.

Tập luyện thể dục không chỉ tốt cho cơ thể. Người mà tập luyện thường xuyên thường vui vẻ

hơn, thư giãn hơn và tỉnh táo hơn những người chỉ ngồi suốt ngày. Thử thí nghiệm - lần tới tâm trạng bạn đang tồi tệ, hãy đi đạo và chơi bóng trong công viên. Hãy xem bạn cảm thấy tốt lên ra sao sau một giờ đồng hồ.

Cảm giác đạt được gì đó cũng là một lợi ích khác của việc tập thể dục. Con người cảm thấy tốt hơn khi họ biết họ vừa cải thiện được vóc dáng cân đối. Những người luyện tập thường xuyên sẽ

nói với bạn rằng họ thấy họ có nhiều năng lượng hơn để tận hưởng cuộc sống. Vì vậy, hãy thử và bạn sẽ nhìn thấy và cảm thấy những lợi ích

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 12 2017 lúc 3:12

Đáp án A

Giải thích:

A sense of + danh từ: cảm giác gì

a sense of achievement: cảm giác đạt được thành tựu gì đó

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 11 2019 lúc 17:11

Đáp án B

Giải thích:

Cấu trúc so sánh tăng cấp: the + so sánh hơn, the + so sánh hơn: càng. . .càng. ..

Ví dụ: The more you eat, the fatter you are: bạn càng ăn nhiều, bạn càng béo. Hai cụm so sánh hơn ở đây là more you eatfatter you are. Luôn có từ the đứng trước hai vế.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 5 2018 lúc 17:59

Đáp án B

Giải thích:

A. plan: dự định

B. design: thiết kế

C. program: lập trình (dùng cho chương trình, máy móc, robot. . .)

D. cause: gây ra

Bình luận (0)