chia 49,7g hh bột A gồm MgO và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào 500ml dd HCl x(M), đun nóng, khuấy đều để pứ xảy ra hoàn toàn, sau đó cô cạn sản phẩm thu đc 59,225g chất rắn khan.
- Cho phần 2 vào 750ml dd HCl x(M), đun nóng, khuấy đều để pứ xảy ra hoàn toàn, sau đó cô cạn sản phẩm thu đc 63,35g chất rắn khan.
Tính x(M). Tính khối lượng mỗi oxit trg A
Cho m gam hh X gồm axit glutamic và alanin t/d với dd HCl dư. Sau pứ làm bay hơi cẩn thận dd thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam hh X t/d với dd KOH vừa đủ, sau pứ làm bay hơi cẩn thận dd thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 36,6 gam
B. 38,92 gam
C. 38,61 gam
D. 35,4 gam
Đáp án B
Gọi số mol 2 chất là x,y
Cho m gam hh X gồm axit glutamic và alanin t/d với dd HCl dư. Sau pứ làm bay hơi cẩn thận dd thu được (m + 11,68) gam muối khan
=> x + y = 11 , 68 36 , 5
Mặt khác
Nếu cho m gam hh X t/d với dd KOH vừa đủ, sau pứ làm bay hơi cẩn thận dd thu được (m + 19) gam muối khan => 2x + y = 19,38
Từ (1)(2) , ta có: x + y = 0 , 32 2 x + y = 0 , 5
=> x = 0,18 , y = 0,14
=> m = 38,92
nung m (g) hh X gồm Fe3O4 và Al trong điều kiện không có không khí. sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được hh Y. chia hh Y thành 2 phần
P1: cho tác dụng với dd NaOH dư thu được 0,06mol H2, dd Z và 20,16g chất rắn không tan.
P2: cho tác dụng với dd HCl dư thu được 0,63mol H2
Tính thành phần % khối lượng các chất trong hh X
PTHH: 3Fe3O4 + 8Al --to--> 4Al2O3 + 9Fe
=> \(\dfrac{n_{Fe}}{n_{Al_2O_3}}=\dfrac{9}{4}\)
P1: Gọi (nAl; nFe; nAl2O3) = (a;b;c)
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
0,04<---------------------------------0,06
=> a = 0,04 (mol)
Chất rắn không tan là Fe
\(b=\dfrac{20,16}{56}=0,36\left(mol\right)\)
Có: \(\dfrac{n_{Fe}}{n_{Al_2O_3}}=\dfrac{b}{c}=\dfrac{9}{4}\) => c = 0,16 (mol)
P2: Gọi (nAl; nFe; nAl2O3) = (ak;bk;ck)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
ak------------------>1,5ak
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
bk------------------>bk
=> 1,5ak + bk = 0,63
=> k = 1,5
Bảo toàn Fe: \(n_{Fe_3O_4\left(X\right)}=\dfrac{b+bk}{3}=\dfrac{0,36+0,36.1,5}{3}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn Al: \(n_{Al\left(X\right)}=a+2c+ak+2ck=0,9\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,3.232}{0,3.232+0,9.27}.100\%=74,12\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,9.27}{0,3.232+0,9.27}.100\%=25,88\%\end{matrix}\right.\)
Chia hh X gồm Al và kim loại M (hóa trị không đổi) thành 3 phần bằng nhau:
P1: cho vào dd NaOH dư sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 1,4874 lít khí H2(đktc) và còn lại một phần chất rắn không tan.
P2: đốt cháy trong V1 lít khí Oxi(đktc), thu được dd rắn Y gồm 4 chất. Để hòa tan hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 200ml dd gồm H2SO4 0,3M và HCl 0,4M thu được 0,9916 lít khí H2 (đktc) và dd chỉ chứa 10,64g hh các muối trung hòa.
1) Xác định kim loại M và tính giá trị V1
P3: Cho vào V2 lít dd CuSO4 0,5M khuấy đều sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được 5,71g chất rắn. Tính giá trị V2
Cho 18,4 g hh A gồm na2o,naoh vào trong 200 gam dd chứa h2so4 9,8% và hcl 5,475%.Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu đc dd X. cmr sau pứ axit dư.viết các pt có thể xảy ra
nHCl = \(\frac{200.5,475}{100.36,5}\) = 0,3 mol
nH2SO4 = \(\frac{200,9,8}{100.98}\) = 0,2 mol
Giả sử hỗn hợp chỉ có Na2O => Số mol hóa trị Na = 18,4 / 62 = 0,594 mol
_________________ NaOH => Số mol hóa trị Na = 18,4 / 40 = 0,46 mol
Tổng số mol hóa trị của 2 gốc axit: 0,3 x 1 + 0,2 x 2 =0,7 > 0,594
Vậy hỗn hợp axit còn dư
Các PTHH có thể xảy ra:
2NaOH + H2SO4===>Na2SO4 + 2H2O
NaOH + HCl ===> NaCl + H2O
Na2O + H2SO4===>Na2SO4 + H2O
Na2O + 2HCl ===> 2NaCl + H2O
Cho m gam hh muối NaBr và NaI pứ vs dd H2SO4 đặc nóng thu đc hh khí A (đktc). Ở đk thik hợp A pứ vừa đủ với nhau thu đc chất rắn màu vàng và một chất lỏng lm chn màu quỳ tím. Cho Na dư vào phần lỏng thu đc dd B, dd B pứ vừa đủ với 2,24l CO2 tạo ra 9,5gam hh muối. Vt các pứ và tính m=?
Cho 5,64 g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Al tác dụng với 200 ml dd HCl, khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được dd chứa kết tủa. Cô cạn dd cẩn thận, thu được 21,26g chất rắn khan. Lại lấy 5,64g hh A cho tác dụng với 300 ml dd HCl đã dùng ở trên khi đun nong, thu được dd và V lít khí H2(đktc). Lại làm bay hơi cẩn thận hh cuối cùng thu được 25,52g muối khan. Tính nồng độ mol của dd HCl và V.
hh A gồm các oxit XO và Y2O3. Lấy m1 gam hh A cho tác dụng vs 50g dd hcl. Sau PỨ hoàn toàn thu được hh sản phẩm được làm bay hơi 1 cách cẩn thận thu được 9,7 gam chất rắn khan. Nếu lấy m1 gam hhA cho tác dụng với 100g dd đã dùng ở trên trong điều kiện như lần trước. Sau PỨ kết thúc lại làm bay hơi sản phẩm như trên lần này thu được 11,9g chất rắn. Tính nồng độ phần trăm của đ hcl đã dùng
Bài 1 :Để hòa tan hoàn toàn 4g hh gồm kim loại (hóa trị 2) và kim loại (hóa trị 3 ) phải dùng 170ml đ HCl 2M
a) Cô cạn đd spư thu dc bao nhiêu gam hh muối khan
b) Nếu biết kim loại (hóa trị 3) là Al và có số mol gấp 5 lần số mol kim loại (hóa trị 2 ) thì kim loại ( hóa trị 2 ) là kim loại nào ?
Bài 2 : Cho hỗn hợp A gồm MgO và Al2O3 . Chia A thành 2 phần hoàn toàn đều nhau, mỗi phần có khối lượng 19.8 g .
Phần 1 : Đem tác dụng với 200ml dd HCl . Sau khi kết thúc pư, làm bay hơi cẩn thận hh thu dc 47.38g chất rắn khan.
Phần 2 : Tác dụng với 400ml dd HCl đã dùng như trên, sau khi pư kết thúc cũng làm bay hơi hh như trên và cuối cùng thu dc 50.68g chất rắn khan .
a) TÍnh CM HCl
b) Tính % khối lượng mỗi oxit.
Bài 1 :
a) m(muối) = m(hh KL ) + m(Cl^- ) = 4 + 0,34.35,5 = 16.07 (g)
b) 27x + My = 4 (1) ; 3x + 2y = 0,34 (2)
(với x,y , M lần lượt là số mol của Al, KL M , M là KL hóa trị II)
Mặt khác : x = 5y Thay vào (1) và (2) => y = 0,02 Lấy y = 0,02 thay vào (1) ta được :
27.5.0,02 + M.0,02 = 4 => M = 65 (Zn )