Tính số mol nguyên tử và sô mol phân tử của oxi có trong 8(g) sunfuric. (giả sử các nguyên tử oxi trong sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi)
tính số mol nguyên tử và số mol phân tử của oxi có trong 16g khí sunfuric (SO3) giả sử các nguyên tử oxi trong phân tử khí sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi
Vậy : no2 = ( 0,6 . 1) : 2 = 0,3 mol
tính số mol nguyên tử và mol phân tử oxi có trong 16,0 gam khí sunfuric.(giả sử các nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi)
\(n_{SO_3}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right);n_O=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
Cứ 2 O liên kết với nhau tạo nên 1 O2
=> 2 mol O liên kết với nhau tạo nên 1 mol O2
Vậy: nO2 = \(\dfrac{0,6.1}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Câu 2 : Phân tử khối của axit sunfuric là 98 đvc . Trong phân tử axit sunfuric có 1 nguyên tử oxi và a nguyên tử hidro.Tìm số nguyên tử hidro ?
Câu 2 : Phân tử khối của axit sunfuric là 98 đvc . Trong phân tử axit sunfuric có 1 nguyên tử lưu huỳnh, 4 nguyên tử oxi và a nguyên tử hidro.Tìm số nguyên tử hidro ?
\(M_H=98-32-16.4=2\left(đvC\right)\)
⇒ Có 2:1 = 2 ntử H trong 1 ptử H2SO4
Gọi CTHH của axit sunfuric là: HxSO4
Ta có: \(M_{H_xSO_4}=98\left(đvC\right)\)
Mà \(M_{H_xSO_4}=M_H.x+M_S+M_O.4=98\left(đvC\right)\)
\(M_{H_xSO_4}=1.x+32+16.4=98\left(đvC\right)\)
\(M_{H_xSO_4}=x+32+64=98\left(đvC\right)\)
=> x = 2
=> CTHH của axit sunfuric là: H2SO4
Hoàn thành nội dung sau : “Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là...(1)…của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là ...(2)….”.
A. (1) : điện hoá trị ; (2) : liên kết ion.
B. (1) : điện tích ; (2) : liên kết ion.
C. (1) : cộng hoá trị ; (2) : liên kết cộng hoá trị.
D. (1) : điện hoá trị ; (2) : liên kết cộng hoá trị.
Hoàn thành nội dung sau : “Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là ...(1)… của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là ...(2)….”.
A. (1) : điện hoá trị; (2) : liên kết ion.
B. (1) : điện tích ; (2) : liên kết ion.
C. (1) : cộng hoá trị; (2) : liên kết cộng hoá trị.
D. (1) : điện hoá trị; (2) : liên kết cộng hoá trị.
Trong 16(g) khí oxi có bao nhiêu mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi?
Trong 16g khí oxi có 16/16 = 1 mol nguyên tử oxi và 16/32 = 0,5 mol phân tử oxi
Hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, hợp chất trong các chất sau và lập công thức hoá học và tính phân tử khối của chất đó:
-Khí clo do nguyên tố clo tạo nên, phân tử gồm 2 nguyên tử clo liên kết nhau.
-Khí ozon do nguyên tố oxi tạo nên, phân tử gồm 3 nguyên tố oxi liên kết nhau
Giúp mình nha
-Khí clo do nguyên tố clo tạo nên, phân tử gồm 2 nguyên tử clo liên kết nhau.
=> Khí clo là đơn chất, Công thức hóa học là \(Cl_2\), PTK = 35,5 x 2 = 71 (đvC)
-Khí ozon do nguyên tố oxi tạo nên, phân tử gồm 3 nguyên tố oxi liên kết nhau
=> Khí ozon là đơn chất, Công thức hóa học là \(O_3\), PTK = 16 x 3 = 48 (đvC)
- Nhớ tick [Nếu đúng] ha ♥
Một chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử Oxi 5 lần. a. Tính phân tử khối của hợp chất b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và KHHH của nguyên tố. c. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất.
a)
$PTK = 5M_{O_2} = 5.32 = 160$
b)
CTHH của hợp chất : $X_2O_3$
Ta có :
$2X + 16.3 = 160 \Rightarrow X = 56$
Vậy X là nguyên tố sắt, KHHH : Fe
c)
$\%Fe = \dfrac{56.2}{160} .100\% = 70\%$
$\%O = 100\% -70\% = 30\%$