so sánh đặc điểm hình thái , môi trường sống , sinh sản của tảo va rêu
mn giúp mik vs
so sánh các đặc điểm của cơ quan sinh dưỡng? cơ quan sinh sản môi trường sống của rêu, tảo và dương xỉ. Từ đó thấy được sự tiến hóa của thực vật
rêu | dương xỉ | tảo |
- Đã có thân, lá, rễ "giả" - Chưa có mạch dẫn - Thực vật bậc cao | - Đã có rễ, thân, lá - Đã có mạch dẫn - Thực vật bậc cao | - Chưa có rễ, thân , lá
Thực vật bậc cao
|
Rêu sinh sản bằng bào tử.
Tảo sinh sản bằng cách phân chia tế bào
Dương xỉ sinh sản bằng bào tử. Bảo tử nảy mần thành nguyên tản chứa tình trùng và trứn
nêu đặc điểm môi trường sống, cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản và sự sinh sản của rêu
giúp mik vs đây là bài thi giữa kì của mik
- Môi trường sống của rêu là: những nơi ẩm ướt . Chỗ ở của rêu là những nơi những ngôi nhà cổ kính ; những chân tường (ngôi nhà cũ để lâu hoặc bị bỏ hoang). Rêu thường sống ở những nơi ẩm ướt quanh nhà, lớp học, nơi chân tường hay bờ tường, trên đất hay các thân cây to,...
- Cơ quan sinh dưỡng của rêu: rễ thật; thân,lá chưa có mạch dẫn.
- Cơ quan sinh sản của rêu là: túi bào tử ( nhỏ có hình cái túi, bên trong chứa các hạt bào tử vô cùng nhỏ bé).
- Rêu có cách sinh sản điển hình: ... Túi bào tử khi chín sẽ mở nắp và phát tán các bào tử ra môi trường, nảy mầm thành cây rêu mới. Thể giao tử của rêu bắt đầu từ khi tinh trùng 2 roi thụ tinh cho noãn ở túi noãn, kéo dài đến hết quá trình giảm phân tạo bào tử và mở túi bào tử để phát tán bào tử.
mik ko chắc lắm
môi trường sống:trên cạn nhưng ẩm ướt
cơ quan sinh dưỡng:rễ giả,thân,lá
sinh sản bằng bào tử có trong túi bào tử ở ngọn cây,túi bào tử có nắp
Câu 1. Nêu môi trường sống,tên,đặc điểm hình thái, cấu tạo của đại diện thuộc ngành ĐVNS: Trùng biến hình, trùng giày, trùng kiết lị, trùng sốt rét
giúp mik vs mik cần gấp
Tham khảo
Bài 4 : Trùng roi
Câu 1 : Sống nơi ao tù, nước đọng, ruộng ...
Câu 2 : Giống : có chất diệp lục. Khác : là động vật, có khả năng di chuyển.
Câu 3 : Chú thích hình trùng roi : (lưu ý số thứ tực trong hình có thể thay đổi ví dụ như số 1 không nằm ở roi mà là số khác.
Bài 5 : Trùng biến hình và trùng giày.
Câu 1 : Cách bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình:
Khi một chân giả tiếp cận mồi
Lập tức hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi
Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào trong chất nguyên sinh.
Không bào tiêu hóa tạo thành và bao lấy mồi.
Câu 2 Cách bắt mồi và tiêu hóa của trùng giày
Thức ăn được đưa vào miệng nhờ lông bơi
Thức ăn qua miệng, hầu và vào trong không bào tiêu hóa
Không bào tiêu hóa rời hầu và đi theo 1 quỹ đạo nhất định
Thức ăn được tiêu hóa biến thành chất dinh dưỡng bởi enzym
Chất thải được đưa ra ngoài qua lỗ thải.
Bài 6 : Trùng kiết lị và trùng sốt rét
Câu 1 : Sự khác nhau về cấu tạo giữa trùng kiết lị và trùng biến hình
Trung kiết lị và biến hình giống nhau về mặt cấu tạo, chỉ khác nhau ở chân giả trùng kiết lị ngắn hơn trùng biến hình.
Câu 2 : Cách phòng bệnh sốt rét:
Ngủ giăng mùng
Làm sạch các nơi nước đọng, vệ sinh nhà cửa
Thả cá diệt lăng quăng
Câu 3 : Cách phòng bệnh kiết lị :
Rửa tay trước khi ăn
Ăn chín, uống sôi.
Câu 4: kể tên 4 loài động vật nguyên sinh mà em biết : trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, kiết lị...
Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò của động vật nguyên sinh
Câu 3: Có các hình thức sinh sản vô tính như : phân đôi cơ thể theo chiều ngang, chiều dọc và sinh sản hữu tính.
So sánh về môi trường sống, cấu tạo, sinh sản của tảo, cây rêu, cây dương xỉ? Nhóm thực vật nào tiến hóa hơn? Vì sao?
Tảo | Rêu | Dương xỉ | |
Môi trường sống | Ở nước | Những nơi ẩm ướt | Chỗ đất ẩm, ven đường đi, bờ ruộng, khe tường, dưới tán cây trong rừng, … |
Cấu tạo | - Cấu tạo: + Gồm nhiều tế bào nối tiếp nhau tạo thành sợi. + Mỗi tế bào gồm có vách tế bào, thể màu và nhân. | - Rêu là thực vật đầu tiên sống trên cạn. Có cấu tạo đơn giản: + Lá nhỏ, mỏng, chưa có mạch dẫn. + Thân ngắn, không phân nhánh, chưa có mạch dẫn. + Rễ giả, chưa có rễ chính thức có chức năng hút nước. + Không có hoa. | - Rễ: rễ chùm, gồm nhiều rễ con dài gần bằng nhau, thường mọc tủa ra từ gốc thân thành một chùm. - Thân: có màu nâu, có phủ những lông nhỏ. - Lá: ở mặt dưới là có những màu xanh đến màu nâu đậm. Lá non đầu là cuộn tròn lại. |
Sinh sản | - Sinh sản: + Sinh dưỡng bằng cách đứt ra từng đoạn sợi thành những tảo mới. + Hữu tính bằng cách kết hợp giữa hai tế bào gần nhau tạo thành hợp tử, từ đó cho ra cơ thể mới. | - Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử nằm ở ngọn cây rêu. - Sinh sản bằng bào tử. | - Cơ quan sinh sản của dương xỉ là túi bào tử nằm ở mặt dưới của lá có màu xanh khi lá non và màu nâu khi lá già. |
- Tảo : cấu tạo còn đơn giản là những búi sợi lục tươi, mảnh như tơ .
- Rêu: Thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức và chưa có hoa.
- Dương xỉ: Có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn.
Dương xỉ tiến hóa hơn rêu và tảo vì:
- Dương xỉ tiến hóa hơn rêu và tảo , được thể hiện ở: Có rễ chính thức, có mạch dẫn. Rêu chỉ có rễ giả còn tảo là những búi sợi lục tươi.
so sánh đặc điểm cấu tạo, hình thái, số lượng, đời sống và sinh sản, chức năng của các tế bào máu
đặc điểm chung của tảo?đặc điểm về đời sống của cây rêu?đặc điểm cơ quan sinh sản của cây thông?vai trò của thực vật đối với tự nhiên?giúp mình vs
-Tảo là nhóm thực vật bậc thấp.
-Sống chủ yếu ở nước.
-Cơ thể chúng đơn bào, tập đoàn hay đa bào,chưa phân hóa thành than lá rễ và cũng chưa có mô điển hình trong cấu trúc của tản.
-Luôn có chất diệp lục.
Đời sống của rêu: Rêu thường ở những nơi ẩm ướt, góc tường, trên đất hay thân cây…
Chúc bạn học tốt!
Cơ quan sinh sản của thông là nón đực và nón cái nằm trên cùng một cây.
a) Nón đực: nhỏ, màu vàng mọc thành cụm ở đầu cành. Nón đực gồm:
- Trục của nón nằm chính giữa.
- Xung quanh trục là các nhị hình vảy. Mặt dưới mỗi nhị có túi phấn chứa đầy hạt phấn. Hạt phấn có hai túi khí ở hai bên.
b) Nón cái: lớn hơn nón đực, cũng gồm trục giữa mang những vảy. Mỗi vảy là một lá noãn mang hai noãn. Trong noãn có nhiều noãn cầu. Thông sinh sản hằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở.
Noãn được thụ tinh bằng cách truyền phấn nhờ gió. Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn. (Thông chưa có hoa và quả).
Chúc bạn học tốt!
Đại diện của ngành rêu? Môi trường sống của ngành rêu? Đặc điểm sinh dưỡng của ngành rêu? Cơ quan sinh sản của ngành rêu? Hình thức sinh sản của ngành rêu?
Nhanh giúp mk ạ. C ơn☹
Tham khảo
-Môi trường sống của rêu: Ở những chỗ ẩm ướt quanh nhà, quanh lớp học, nơi chân tường hay bờ tường, trên đất hay trên thân các cây to,...
-Ðại diện điển hình của lớp là bộ Rêu tản (Marchantiales). Bộ này gồm khoảng 453 loài thuộc 33 giống và được xếp vào 12 họ. Ðại diện đã được nghiên cứu kỹ là cây là Rêu tản (Marchantia polymorpha L.), thường ở chỗ ẩm, bờ sông, bờ suối, chân tường ẩm …
- Rêu sinh sản bằng bào tử. - Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử nằm ở ngọn cây rêu. - Quá trình phát triển: Cây rêu mang túi bào tử → Túi bào tử mở nắp và các bào tử rơi ra → Bào tử nảy mầm thành cây rêu con.
Tham khảo
Ðại diện điển hình của lớp là bộ Rêu tản (Marchantiales). Bộ này gồm khoảng 453 loài thuộc 33 giống và được xếp vào 12 họ. Ðại diện đã được nghiên cứu kỹ là cây là Rêu tản (Marchantia polymorpha L.), thường ở chỗ ẩm, bờ sông, bờ suối, chân tường ẩm …
Môi trường rêu:Ở những chỗ ẩm ướt quanh nhà,bám trên tường,quanh lớp học,nơi chân tường,trên đất hay trên thân các cây to,...
Chúng là thực vật nhỏ (chỉ cao vài xentimet) thân thảo (không hóa gỗ) chủ yếu hấp thụ nước và các chất dinh dưỡng qua lá,sử dụng cacbon dioxide và ánh nắng để quang hợp tạo ra thức ăn. Các thể giao tử của rêu thật có thân đơn hoặc phân nhánh, moc thẳng hay bò sát mặt chất nền.
-Cơ quan sinh sản của ngành rêu: túi bào tử chứa các bào tử
- Rêu sinh sản bằng bào tử. - Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử nằm ở ngọn cây rêu. - Quá trình phát triển: Cây rêu mang túi bào tử → Túi bào tử mở nắp và các bào tử rơi ra → Bào tử nảy mầm thành cây rêu con.
So sánh đặc điểm,cấu tạo,sinh sản của cây duog xỉ và cây rêu.Ai giúp mik vs mik xin hàng.
Giống nhau: có thân và lá thật, thân chưa phân cành, có chất diệp lục.
Khác nhau:
- Rêu: rễ giả, chưa có mạch dẫn
- Dương xỉ: rễ thật, có mạch dẫn
==> Dương xỉ có cấu tạo phức tạp hơn rêu
Các cây sống trong môi trường nước thường có những đặc điểm hình thái như thế nào ?
Thêm một bài nữa giải hộ cho mik luôn nha. (Sinh học )
Các cây sống trong môi trường nước thường có những đặc điểm hình thái là:
Thân xốp, rỗng
Lá to bản (những cây sống trên mặt nước), lá nhỏ (những cây sống trong nước)
Ví dụ: cây súng , cây rong đuôi chó, cây bèo ...
dac diem hinh thai cua nhung cay song trong moi truong nuoc la : thuong co than xop va rong ( de noi tren mat nuoc ) , la to ban ( doi voi nhung loai cay song noi tren mat nuoc ), la nho ( doi voi nhung loai cay song duoi nuoc )
mot so vi du ve loai cay song duoi nuoc : cay beo Tay, rong duoi cho , ...