Để mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình khí clo một thời gian. Nêu hiện tượng và giải thích.
Câu 1: Để mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình khí clo một thời gian. Nêu hiện tượng và giải thích.
Câu 2: Cho m gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl (đặc) dư, toàn bộ khí clo sinh ra tác dụng hết với Fe dư, thu được 16,25 gam FeCl3. Tính số mol HCl phản ứng và giá trị m.
Câu 3: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl 2M (lấy dư 10% so với lượng cần dùng) sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy m gam X trong khí clo dư thu được 48,7g hỗn hợp muối.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính m và phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X
c) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
Câu 2 :
\(n_{FeCl_3} = \dfrac{16,25}{162,5} = 0,1(mol)\)
2Fe + 3Cl2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2FeCl3
0,1......0,15.........0,1.................(mol)
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,06.............0,48...................................0,15....................(mol)
Suy ra :
m = 0,06.158 = 9,48(gam)
\(m_{HCl} = 0,48.36,5 = 17,52(gam)\)
Giải thích các bước giải:
1. khi chó khí clo vào giấy quỳ ẩm thì ngay lập tức clo tác dụng vs nc đk ánh sáng sẽ tạo thành HCL ==> quỳ chuyển đỏ vì HCl là ãit
Câu 1 : Ban đầu quỳ tím hóa đỏ (do có HCl), sau đó quỳ tím mất màu do tính oxi hóa mạnh của HClO
Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO
Bài 3: Quan sát hiện tượng, giải thích hiện tượng, viết phương trình phản ứng:
a. Cho mẫu giấy quỳ tím ẩm vào bình đựng khí clo?
b. Dẫn khí clo qua bình đựng dung dịch KI có hồ tinh bột ?
c. Dẫn khí clo vào bình đựng dung dịch NaOH có chứa giấy quỳ?
d. Đưa ống nghiệm đựng AgCl có vài giọt quỳ tím ra ngoài ánh sáng.
e. Dẫn khí Cl2 lần lượt vào các dung dịch: NaCl, KI có hồ tinh bột, NaBr. Nếu thay bằng Br2
Cho 1 mẫu quỳ tím ẩm vào bình đựng khí Clo. Hãy nêu các hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH
Cl2+H2O->HCl+HClO
Quỳ tím chuyển từ đỏ xong mất màu , dd có màu vàng
do có HCl làm quỳ tím chuyển đỏ sau đó HClO làm mất màu do có tính oxi hóa mạnh , Cl2 tan trong H2O nên dd chuyển vàng
Nêu hiện tượng và giải thích : a/ Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl. b/ Cho dung dịch AgNo3 vào dung dịch HCl. c/ Mẫu quì tím ẩm vào bình đựng khí Clo. d/ Dẫn khí Clo vào bình đựng dung dịch BaBr2.
a) Hiện tượng : Mg tan dần , có khí không màu thoát ra
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
b) Hiện tượng : tạo kết tủa trắng
\(HCl+AgNO_3\rightarrow HNO_3+AgCl\downarrow\)
c) Hiện tượng : quỳ tím chuyển sang màu đỏ , sau đó bị mất màu
d) Hiện tượng : Dung dịch có màu nâu , có khí màu đỏ nâu thoát ra
\(Cl_2+BaBr_2\rightarrow BaCl_2+Br_2\)
Chúc bạn học tốt
Nêu hiện tượng và giải thích : a/ Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl. b/ Cho dung dịch AgNo3 vào dung dịch HCl. c/ Mẫu quì tím ẩm vào bình đựng khí Clo. d/ Dẫn khí Clo vào bình đựng dung dịch BaBr2.
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Dung dịch muối Magie clorua thu được có màu xanh lục , tinh thể thì có màu đỏ nhạt
\(b,AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
Kết tủa thu được có màu trắng bạc .
c, \(Cl_2+H_2O\rightarrow HCl+HClO\)
Mẫu quỳ tìm chuyển sang màu đỏ do có 2 axit tạo thành nhưng dần mất màu vì HClO có tính oxi hóa mạnh , diệt khuẩn , tẩy màu nên một lúc sau giấy thử mất màu .
d,\(Cl_2+BaBr_2\rightarrow BaCl_2+Br_2\)
Dung dịch BaCl2 sau p/u không màu và khí Br2 thoát ra có màu nâu
Khi cho mẩu quỳ tím ẩm vào bình đựng khí Cl2, hiện tượng thu được là
A. quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
B. quỳ tím không chuyển màu.
C. quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu.
D. quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Chọn C
Khi cho mẩu quỳ tím ẩm vào bình đựng khí C l 2 có phản ứng: C l 2 + H 2 O ↔ H C l + H C l O . Phản ứng sinh ra hai axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Tuy nhiên HClO có tính oxi hóa mạnh có thể phá hủy các hợp chất màu. Vậy hiện tượng thu được là quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu.
1. Trình bày hiện tượng và viết PTHH (nếu có) cho các phản ứng sau:
a. Dẫn khí methane vào bình chứa khí Clo trong điều kiện ánh sáng. Sau đó cho mẫu giấy quỳ tím ẩm vào.
b. Dẫn khí methane đi qua dung dịch bromine
c. Dẫn khí ethylene đi qua dung dịch bromine
d. Dẫn khí acetylene đi qua dung dịch bromine dư
a. Dẫn khí methane vào bình chứa khí Clo trong điều kiện ánh sáng. Sau đó cho mẫu giấy quỳ tím ẩm vào.
=> bình mất màu vàng của clo , quỳ chuyển đỏ
Cl2+CH4->CH3Cl+HCl
b. Dẫn khí methane đi qua dung dịch bromine
ko hiện tượng
c. Dẫn khí ethylene đi qua dung dịch bromine
dd trở nên trong suốt
C2H4+Br2-to>C2H4Br2
d. Dẫn khí acetylene đi qua dung dịch bromine dư
dd trở nên nhạt
C2H2+2Br2->C2H2Br4
Viết PTHH (nếu có) và nêu hiện tượng xảy ra khi:
a.cho một mẩu kim loại Natri vào nước có nhỏ vài giọt phenol phtalein
b.dùng muỗng sắt đốt cháy lưu huỳnh trong không khí rồi đưa nhanh muỗng sắt vào lọ thủy tinh có để một ít nước chứa mẩu giấy quỳ tím. Đậy kín lọ rồi lắc đều
c.đốt dây sắt trong bình đựng khí oxi
d.dẫn luồng khí H2 đi qua bột đồng(II) oxit màu đen
e.cho một viên kẽm vào dung dịch axit clohidric
f.đun nóng ống nghiệm chứa thuốc tím rồi đưa que đóm còn tàn đó vào miệng ống nghiệm
a.\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
-> phenol phtalein chuyển sang màu hồng nhạt
b.\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)
-> quỳ tím hóa đỏ
c.\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
d.\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
e.\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
f.\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
-> que đóm bùng cháy sáng
Bài 2 :
Cho giấy quỳ tím ẩm vào bình đựng khí hidroclorua thì giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ. Do hidroclorua tan trong nước ở giấy quỳ tím nên tạo môi trường axit.
Bài 3 :
Trong bình thủy tinh có hàm lượng lớn SiO2 . Mặt khác, SiO2 tan trong dung dịch axit flohidric nên nếu đựng dung dịch flohidric sẽ làm thủng cốc.
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Bài 4 :
Khi đốt than, sinh ra hai loại khí là CO và CO2 :
\(C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ 2C + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO\)
CO,CO2 là hai khí độc.Do vậy,nếu đốt than trong phòng kín sẽ gây ngạt thở.
Bài 5 :
Dung dịch axit sunfuhidric để lâu ngoài không khí sẽ xuất hiện vẩn đục màu vàng do phản ứng với O2 trong không khí tạo kết tủa S(lưu huỳnh)
\(2H_2S + O_2 \to 2S + 2H_2O\)