Những câu hỏi liên quan
Ngọc Thảo Phạm
Xem chi tiết
*** Lynk My ***
2 tháng 10 2017 lúc 22:41

1b,

Độ tan của NaCl là 36g

<=> 100g H2O hòa tan trong 36g NaCl

=> mdd= 100+ 36= 136g

=> C%NaCl = \(\dfrac{36.100}{136}\)\(\approx\)26,47%

Bình luận (2)
Nguyễn Anh Tú
Xem chi tiết
Quỳnh thảo my Nguyễn
Xem chi tiết
Thủy Tô
1 tháng 5 2023 lúc 20:42

Giải:

a)Độ tan của muối NaCl ở nhiệt độ 28oC là:

S=\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dm}}\) .100=\(\dfrac{20}{250}\).100= 8(g)

b)mdd thu được=mct+mdm=20+250= 270(g)

nồng độ % của dung dịch trên là:

C% = \(\dfrac{m_{ct}^{ }}{_{ }m_{dd}}\).100% = \(\dfrac{20}{270}\).100%= <bạn tự tính nha>

 

Bình luận (0)
Linhlinh (Cute)
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
16 tháng 12 2019 lúc 4:53

Bình luận (0)
Lưu
Xem chi tiết
Quang Nhân
6 tháng 5 2021 lúc 16:52

SNaCl = 7.18/20 * 100 = 35.9 (g) 

Bình luận (0)
Tuyết Ly
Xem chi tiết
SukhoiSu-35
27 tháng 4 2022 lúc 21:29

a) mdd =15+65=80g

b) 

⇒SNa2CO3=\(\dfrac{53}{250}\).100=21,2g

Vậy độ tan của muối  Natricacbonat ở 18 độ C là 21,2g

Bình luận (0)
Đỗ Tuệ Lâm
27 tháng 4 2022 lúc 21:30

a. mdd = 15+65 = 80 (g)

b. Độ tan của muối Na2CO3 ở 18^oC là : S = (53 x 100)/250 = 21,2 (gam).

 

Bình luận (0)
Trần Thảo My
Xem chi tiết
Kudo Shinichi
5 tháng 4 2022 lúc 20:54

Xét \(\dfrac{28}{80}.100=35\left(g\right)\) => chưa bão hoà

Gọi \(m_{NaCl\left(thêm\right)}=a\left(g\right)\\ \rightarrow S_{NaCl\left(20^oC\right)}=\dfrac{28+a}{80}.100=36\left(g\right)\\ \Leftrightarrow a=28,52\left(g\right)\)

Bình luận (1)
Nguyễn Ngọc Huy Toàn
5 tháng 4 2022 lúc 20:55

dung dịch trên chưa bão hòa

Khối lượng NaCl phảithêm để bão hòa là:

\(36-28=8\left(g\right)\)

Bình luận (1)
 Lê Phương Thảo đã xóa
Nguyễn Đức Minh B
Xem chi tiết
Hà Hoàng Anh
6 tháng 11 2023 lúc 15:40

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
Bình luận (0)