chung minh công nghiêp nuoc ta phân bô không dêu và giai thích nguyên nhân
Axit sunfurit có rất nhiều ứng dụng trong công nghiệp , nông nghiêp và đời sống . Trong công nghiệp người ta thường sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc dùng V2O5 làm xúc tác nguyên liệu lưu huỳnh hay quặng pirit sắt . Quy trình gồm 3 giai đoạn chính Sản xuất S02 : từ S rắn hay quặng pirit sắt và O2 trong không khí Sản xuất S03 nhiệt độ duy trì 450 độ C , xúc tác V2O5 . tăng hàm lượng 02 trong hỗ hợp khí là 11% , SO2 là 7% Thì hiệu suất chuyển hóa đạt 98% Hấp thụ SO3 sử dụng oleum để hấp thụ S03 Theo quy trình trên giai đoạn sản xuất S03 có nhiều điều kiện để cho phản ứng xảy ra dựa vào những hiểu biết về tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học , em hãy giải thích tại sao
một xí nghiêp có 3 phân xưởng : phân xưởng 1 có 99 công nhân,phân xưởng 2 có 63 công nhân,phân xưởng 3 có 72 công nhân.Trong ngày liên hoan tổng kết cuối năm toàn xí nghiêp ,công nhân được chia thành từng tổ sao cho số người của mỗi phân xưởng được chia đều cho các tổ .Hỏi có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu tổ?
Hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong câu văn sau là gì ?
Chung quanh đang cười nói bô bô nhiều anh em công nhân mỏ than vẫn còn nguyên vẹn cái tính tình con người nông dân Thái ở quanh bản, quanh châu Quỳnh Nhai đây.
(Nguyễn Tuân)
A. Nhằm diễn tả những đức tình tốt đẹp của anh em công nhân mỏ than.
B. Nhằm nhấn mạnh nét hồn nhiên của anh em công nhân ở mỏ than.
C. Nhằm thể hiện tình cảm trìu mến của tác giả đối với các ah em công nhân mỏ than.
D. Nhằm thể hiện trình tự hành động của các anh em công nhân mỏ than.
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta, giai đoạn 1990 - 2010
(Nguồn: Tổng cục Thống kê. Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2010.
b) Nhận xét sự tăng trưởng và giải thích nguyên nhân.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nưức ta, giai đoạn 1990- 2010 (%)
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta, giai đoạn 1990 - 2010
b) Nhận xét và giải thích
Giai đoạn 1990- 2010:
- Sản lượng than, dầu thô, điện đều tăng, nhưng tốc độ tăng không giống nhau. Điện có tốc độ tăng mạnh nhất (tăng 942%); tiếp đến là than (tăng 837,9% ); dầu thô nhìn chung tăng nhưng không ổn định (dẫn chứng).
- Than tăng là do ngành than được tổ chức lại, đầu tư máy móc và quản lí chặt chẽ hơn.
- Dầu thô tăng là do chính sách của Nhà nước thay đổi, khai thác thêm nhiều mỏ dầu, tăng cường hợp tác với nước ngoài, đầu tư công nghệ,...
- Điện tăng là do nước ta đã xây dựng thêm nhiều nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện có công suất lớn để đáp ứng nhu cầu dùng điện ngày càng tăng cho các họat động sản xuất và đời sống.
Cho bảng số liệu sau:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990 – 2010
(Đơn vị: tỉ đồng)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010.
b)Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990 – 2010
- Vẽ: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1990-2010
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Cơ cấu các khu vực kinh tế có sự chuyển biến rõ rệt.
- Tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp giảm (dẫn chứng). Tỉ trọng công nghiệp - xây dựng tăng (dẫn chứng). Tỉ trọng dịch vụ nhiều biến dộng (dẫn chứng).
* Giải thích
- Theo xu thế chung của thế giới.
- Do công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta đạt nhiều thành tựu.
- Do chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Neu va giai thich dac die chung cua song ngoi nuoc ta
Chứng minh sự chênh lệch giữa các vùng về tình hình phát triển và phân bố công nghiệp. Giải thích nguyên nhân tạo ra sự chênh lệch đó ?
a) Sự chênh lệch giữa các vùng về tình hình phát triển và phân bố công nghiệp
- Sự phát triển và phân bố công nghiệp không đều giữa các vùng lãnh thổ.
+ Các vùng tập trung công nghiệp, tốc độ phát triển nhanh : Đông Nam Bộ, Đồng Bằng sông Hồng, Đồng Bằng sông Cửu Long
+ Duyên hải miền Trung : Sự phát triển công nghiệp và mức độ tập trung công nghiệp vào loại trung bình. Các vùng công nghiệp kém phát triển : Tây Nguyên, Tây Bắc.
- Sự chênh lệch giữa các vùng lãnh thổ quá lớn :
+ Giữa vùng phát triển nhất so với vùng chậm phát triển nhất chênh lệch nhau quá xa về giá trị sản xuất công nghiệp (Giữa Đông nam so với Bộ Tây Nguyên, Tây Bắc.0
+ Ngay giữa các vùng được coi phát triển cũng có sự chênh lệch (Giữa Đông nam Bộ và Đồng Bằng sông Hồng, Đồng Bằng sông Cửu Long0
b) Giải thích nguyên nhân
* Nguyên nhân về kinh tế - xã hội
- Là nhân tố quan trọng nhất tạo nên sự chênh lệch giữa các vùng
- Các nguyên nhân chủ yếu bao gồm :
+ Dân cư, nguồn lao động ( đặc biệt là lao động có kĩ thuật)
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật
+ Thị trươngg (đầu tư, cung cấp nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm)
+ Đường lối, chính sách phát triển công nghiệp
* Các nguyên nhân về địa lí và về tự nhiên
Là nhân tố quan trọng tạo nên sự chênh lệch vùng. Các nguyên nhân chính gồm : vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên đặc biệt là khoáng sản.
Chứng minh thiên nhiên nước ta phân hóa theo Bắc-Nam. Giari thích nguyên nhân của sự phân hóa đó
Sự tăng bức xạ Mặt Trời đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của các khối khí lạnh về phía nam là nguyên nhân tạo nên sự phân hóa khí hậu . Sự phân hóa khí hậu là nguyên nhân chính làm phân hóa thiên nhiên theo Bắc-Nam.
Sự phân hóa về nhiệt độ, gió mùa và thời tiết là nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa của thiên nhiên theo chiều Bắc – Nam:
-Từ Bắc vào Nam có khí hậu thay đổi mạnh (Nhiệt độ giảm dần từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao).
– Gió mùa Đông Bắc hoạt động về phía Bắc làm cho không khí giảm mạnh nhưng phía Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên nóng quanh năm (Gió mùa Đông Bắc càng về phía Nam càng suy yếu và bị chặn ở núi Bạch Mã).
* Phía Bắc: khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Nền khí hậu nhiệt đới:
+ Nhiệt độ trung bình trên 20°C.
+ Mùa đông: lạnh (do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc).
+ Biên độ nhiệt trung bình năm lớn.
- Cảnh quan thiên nhiên: rừng nhiệt đới gió mùa.
- Vùng đồng bằng, vào mùa đông trồng được rau ôn đới.
* Phía Nam: khí hậu cận xích đạo gió mùa.
- Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo:
+ Quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 25°C.
+ Hai mùa mưa và khô.
+ Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ.
- Cảnh quan thiên nhiên: rừng cận xích đạo gió mùa.
- Thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới.
* Nguyên nhân: Sự phân hóa khí hậu (nhiệt độ, gió mùa) là nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa của thiên nhiên theo chiều Bắc – Nam.
Luận cương chính trị xác định động lực của cách mạng là
A. Tư sản dân tộc, địa chủ. B. Giai cấp công nhân và nông dân. C. Giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức. D. Tất cả nhân dân Việt Nam không phân biệt giai cấp, tầng lớp.
A. Tư sản dân tộc, địa chủ.
B. Giai cấp công nhân và nông dân.
C. Giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức.
D. Tất cả nhân dân Việt Nam không phân biệt giai cấp, tầng lớp.
Phương pháp: sgk 12 trang 95.
Cách giải: Luận cương chính trị xác định động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.
Chọn: B