Nêu đặc điểm khác nhau về địa hình giữa hải đảo và đất liền của Đông Á
Nêu những đặc điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á.
- Phần đất liền:
+ Nửa phía tây phần đất liền có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng.
+ Nửa phía đông phần đất liền là các vùng đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
- Phần hải đảo là miền núi trẻ, thường có động đất và núi lửa hoạt động
Nêu những đặc điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á
Sự khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á.
Ở phần đất liền:Phía Tây có nhiều núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng lớnPhía Đông là vùng núi đồi thấp xen các đồng bằng rộng lớn.Ở phần hải đảo: Địa hình là miền núi trẻ, thường có động đất và núi lửaEm hãy nêu những đặc điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á?
- Phần đất liền:
+ Nửa phía tây có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng.
+ Nửa phía đông là các vùng đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
- Phần hải đảo là vùng núi trẻ.
Đặc điểm khác nhau về địa hình giữa đất liền và hải đảo của Đông Á?
- Phần hải đảo:
+ Phía tây Trung Quốc: núi,sơn nguyên cao đồ sộ, các bồn địa rộng.
+ Phía đông Trung Quốc và bán đảo triều tiên: đồi núi thấp xen lẫn các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
- Phần hải đảo: nằm ở vùng "vòng đải lửa thái bình dương". Đây là miền núi trẻ, có nhiều núi lửa.
Sự khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á.
Ở phần đất liền: Phía Tây có nhiều núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng lớn Phía Đông là vùng núi đồi thấp xen các đồng bằng rộng lớn. Ở phần hải đảo: Địa hình là miền núi trẻ, thường có động đất và núi lửaSự khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á.
Ở phần đất liền: Phía Tây có nhiều núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng lớn Phía Đông là vùng núi đồi thấp xen các đồng bằng rộng lớn. Ở phần hải đảo: Địa hình là miền núi trẻ, thường có động đất và núi lửanêu điểm khác nhau về địa hình, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan giữa đất liền và hải đảo của khu vực Đông Á
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:
1. Địa hình và sông ngòi:
Phần đất liền: chiếm 83,7 % diện tích lãnh thổ.
Nửa phía tây phần đất liền: là các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng.
Nửa phía đông phần đất liền: là vùng đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
Mạng lưới sông dày đặc, có các sông lớn: A-mua, Hoàng Hà và Trường Giang.
Phần hải đảo là vùng núi trẻ có vị trí nằm trong “Vòng đai lửa Thái Bình Dương".
2. Khí hậu và cảnh quan:
- Nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo:
Có khí hậu gió mùa gió mùa: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ mát, ẩm, mưa nhiều với cảnh quan rừng là chủ yếu.
- Nửa phía tây phần đất liền: với khí hậu mang tính chất khô hạn nên cảnh quan phổ biến là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc, cảnh quan núi cao.
Nửa phía tây phần đất liền: là các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng.
Nửa phía đông phần đất liền: là vùng đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
Em hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á.
- Phần đất liền:
+ Nửa phía tây có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng.
+ Nửa phía đông là các vùng đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
- Phần hải đảo là vùng núi trẻ.
đất liền :
phía tây : núi cao hiểm trở(côn luân , thiên sơn); cao nguyên đồ sộ( hoàng thổ , tây tạng); bồn địa thấp và rộng ( ta-rim, tứ xuyên, duy ngôn nhĩ)
phía đông : đồi núi thấp và rộng; đồng bằng màu mỡ(tùng hoa , hoa bắc, hoa trung)
hải đảo:
gồm nhiều núi trẻ, núi lửa đang hoạt động mạnh (nằm ở" vành đai lửa thái bình dương"), thường xảy ra động đất
- Phần đất liền:
+ Nửa phía tây có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng.
+ Nửa phía đông là các vùng đồi, núi thấp xen lẫn các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
- Phần hải đảo là vùng núi trẻ.
Nêu sự khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và hải đảo của khu vực Đông Á
tham khảo
- Phần đất liền:
+ Nửa phía tây có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng.
+ Nửa phía đông là các vùng đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
- Phần hải đảo là vùng núi trẻ.
tk
Phần đất liền | Phần hải đảo |
- Hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng phân bố ở nửa phía tây Trung Quốc - Các vùng đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng bằng phẳng ở phía đông Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên. | Miền núi trẻ, nằm trong “vành đai núi lửa Thái Bình Dương”, thường có động đất và núi lửa hoạt động mạnh (Ví dụ: Nhật Bản) |
Tham khảo!
Sự khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á.
Ở phần đất liền:
Phía Tây có nhiều núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng lớn
Phía Đông là vùng núi đồi thấp xen các đồng bằng rộng lớn.
Ở phần hải đảo: Địa hình là miền núi trẻ, thường có động đất và núi lửa
Hãy nên những điểm khác nhau về địa hình, khí hậu, cảnh quan giữa phần đất liền và hải đảo của khu vực Đông Á?
Sự khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á.
Ở phần đất liền: Phía Tây có nhiều núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng lớn Phía Đông là vùng núi đồi thấp xen các đồng bằng rộng lớn. Ở phần hải đảo: Địa hình là miền núi trẻ, thường có động đất và núi lửa
tick cho mk vs nha~~
Trình bày những điểm khác nhau về địa hình phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á?
Đáp án
Địa hình phần đất liền | Địa hình phần hải đảo |
---|---|
- Phần đất liền chiếm tới 83,7% diện tích lãnh thổ. | - Nằm trong "vòng đai lửa Thái Bình Dương". |
- Ở đây có các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng phân bố ở nửa phía tây Trung Quốc, nhiều núi có băng hà bao phủ quanh năm. | - Đây là miền núi trẻ thường có động đất và núi lửa hoạt động gây tai họa cho nhân dân. |
- Các vùng đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng và bằng phẳng, phân bố ở phía đông Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên. | - Ở Nhật Bản có các núi cao, phần lớn là núi lửa. |
- Là nơi bắt nguồn của nhiều hệ thống sông lớn. | - Sông ngòi tương đối nghèo nàn, ngắn, nhỏ. |