Một lít hỗn hợp gồm C3H8 và CH4 có thể tích bằng nhau đo ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là :
A. 0,7891 g
B. 1,3392 g
C. 1,4853 g
D. 1.9874 g
Giải thích giùm mik luôn vs !
trộn V1 lít CH4 với V2 lít C2H4 thu được hỗn hợp khí X có khối lượng riêng bằng khối lượng riêng của C2H2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).Tỉ lệ thể tích V1:V2 bằng
a. 1:3
b. 1:4
c. 1:5
d. 1:6
Ta có
`\overline(M)=(16V_1+28V_2)/(V_1+V_2)=26`
`=>10V_1=2V_2`
`=>V_1:V_2=2:10=1:5`
`->C`
Một lít hỗn hợp gồm hai chất khí C3H8 và CH4 có thể tích bằng nhau. Xác định khối lượng của hỗn hợp??
Ở điều kiện tiêu chuẩn 3,36 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 có khối lượng 3 gam A Tính phần trăm theo thể tích và theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp B Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí trên qua bình chứa dung dịch brom dư thấy dung dịch Brom bị nhạt màu và khối lượng tăng thêm M gam. Tính m
a, Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(16n_{CH_4}+28n_{C_2H_4}=3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{3}.100\%\approx53,33\%\\\%m_{C_2H_4}\approx46,67\%\end{matrix}\right.\)
- Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, % số mol cũng là %V.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%\approx66,67\%\\\%V_{C_2H_4}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)
b, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Có: m tăng = mC2H4 = 0,05.28 = 1,4 (g)
a) \(n_{hh}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,15\\16a+28b=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%=66,67\%\\\%V_{C_2H_4}=100\%-66,67\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{3}.100\%=53,33\%\\\%m_{C_2H_4}=100\%-53,33\%=46,67\%\end{matrix}\right.\)
b) \(m=m_{C_2H_4}=0,05.28=1,4\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí CH4 cần V lít hỗn hợp khí X. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Gía trị của V là:
A. 3,584 lit
B. 4,480 lit
C. 8,960 lit
D. 7,168 lit
Đốt cháy hoàn toàn v lít hỗn hợp khí CH4 và H2 có tỉ khối đối với Hidro là 4,5 cần dùng 56 l khí không khí biết thể tích không khí gấp 5 lần thể tích Oxi và có thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn
\(M_{hỗn\ hợp} = 4,5.2 = 9\\ Gọi : n_{CH_4} = a(mol) ; n_{H_2} = b(mol)\\ \Rightarrow 16a + 2b =9(a + b)\ (1) n_{O_2} = \dfrac{56}{5.22,4} = 0,5(mol)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{O_2} = 2a + 0,5b = 0,5(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,2\\ \Rightarrow V = (0,2 + 0,2).22,4 = 8,96(lít)\)
Đề không hợp lí em ơi, CO2 và H2O đều không cháy được nhé.
Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4, biết tỉ lệ thể tích giữa CH4 và C2H4 là 1:2. a, viết PTHH của phản ứng b, Tính thể tích khí CO2 sinh ra( biết thể tích các khí đc đo ở điều kiện tiêu chuẩn) giúp mình luôn với ạ
a) CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2 + 2H2O.
C2H4 + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2 + 2H2O.
b) Gọi x là lượng CH4 ban đầu, lượng C2H4 ban đầu là 2x.
Ta có: x+2x=13,44/22,4 \(\Rightarrow\) x=0,2.
Thể tích khí CO2 sinh ra là \(V_{CO_2}\)=(0,2+0,2.2.2).22,4=22,4 (lít).
Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm hiđro và axetilen (C2H2), có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết thu được hỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định thành phần % theo thể tích và theo khối lượng của các chất trong Y. Biết axetilen cháy theo sơ đồ phản ứng sau: C2H2 + O2 --> CO2 + H2O
Gọi số mol H2, C2H2 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\\\overline{M}=\dfrac{2a+26b}{a+b}=0,5.28=14\left(g/mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,4 (mol); b = 0,4 (mol)
\(n_{O_2}=\dfrac{35,84}{22,4}=1,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,4--->1----------->0,8
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,4-->0,2
=> Y gồm \(\left\{{}\begin{matrix}CO_2:0,8\left(mol\right)\\O_{2\left(dư\right)}:0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO_2}=\dfrac{0,8}{0,8+0,4}.100\%=66,67\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,4}{0,8+0,4}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CO_2}=\dfrac{0,8.44}{0,8.44+0,4.32}.100\%=73,33\%\\\%m_{O_2\left(dư\right)}=\dfrac{0,4.32}{0,8.44+0,4.32}.100\%=26,67\%\end{matrix}\right.\)
Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm hiđro và axetilen C2H2 , có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
1) Viết phương trình hoá học xảy ra.
2) Xác định % thể tích và % khối lượng của Y.
1)
2H2 + O2 --to--> 2H2O
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
2) Gọi số mol H2, C2H2 là a, b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\\\dfrac{2a+26b}{a+b}=0,5.28=14\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{35,84}{22,4}=1,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,4--->0,2
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,4---->1-------------->0,8
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=1,6-0,2-1=0,4\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{O_2}=\dfrac{0,4}{0,4+0,8}.100\%=33,33\%\\\%V_{CO_2}=\dfrac{0,8}{0,4+0,8}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{O_2}=\dfrac{0,4.32}{0,4.32+0,8.44}.100\%=26,67\%\\\%m_{CO_2}=\dfrac{0,8.44}{0,4.32+0,8.44}.100\%=73,33\%\end{matrix}\right.\)
đốt cháy 6,8 gam hỗn hợp X gồm hidro và cacbon monooxit cần 8,96 lít oxi (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) . xác định thành phần phần trăm theo thể tích và khối lượng hỗn hợp X .
Pthh : 2CO + O2 2CO2 (1)
x mol mol x mol
2H2 + O2 2H2O (2)
y mol mol y mol
Số mol oxi: = 0,400 (mol)
Theo đầu bài ta có:
Tính ra: x = 0,200; y= 0,600
Phần trăm thể tích bằng phần trăm số mol: 75,0% H2 và 25,0%CO
Phần trăm khối lượng khí hidro: x 100% = 17,6%
Phần trăm khối lượng khí CO là 82,4%.