Cho 13,5 g kim loại M có ht III tác dụng vs Cl, dư thu đc 66,75 g muối. Hãy xác định kim loại đã dùng
Ta có: \(n_M=\dfrac{13,5}{M_M}\left(mol\right)\)
\(n_{MCl_3}=\dfrac{66,75}{M_M+106,5}\left(mol\right)\)
PT: \(2M+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2MCl_3\)
Theo PT: \(n_M=n_{MCl_3}\Rightarrow\dfrac{13,5}{M_M}=\dfrac{66,75}{M_M+106,5}\)
\(\Rightarrow M_M=27\left(g/mol\right)\)
→ M là Al.
Bài 4. Cho 10,8 gam kim loại R hoá trị x tác dụng với clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại R đã dùng.
\(PTHH:2R+xCl_2\xrightarrow{t^o}2RCl_x\\ \Rightarrow n_{R}=n_{RCl_x}\\ \Rightarrow \dfrac{10,8}{M_R}=\dfrac{53,4}{M_R+35,5x}\\ \Rightarrow 42,6M_R=383,4x\\ \Rightarrow M_R=9x\)
Thay \(x=3\Rightarrow M_R=27(g/mol)\)
Vậy R là nhôm (Al)
. Cho 10,8 gam kim loại M (hóa trị III) tác dụng với clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng
PT: \(2M+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2MCl_3\)
\(n_M=\dfrac{10,8}{M_M}\left(mol\right)\), \(n_{MCl_3}=\dfrac{53,4}{M_M+35,5.3}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=n_{MCl_3}\Rightarrow\dfrac{10,8}{M_M}=\dfrac{53,4}{M_M+35,5.3}\Rightarrow M_M=27\left(g/mol\right)\)
Vậy: M là Al.
Cho 2,16 gam một kim loại R hoá trị III tác dụng hết với lượng khí oxi dư, thu được 4,08 gam một oxit có dạng R 2 O 3 . Xác định tên và kí hiệu hoá học của kim loại R.
Cho 13,5 gam kim loại M có hoá trị III tác dụng vói Cl2 dư thu được 66,75 gam muối . Hãy xác định kim loại đã dùng.
\(PTHH:2M+3Cl_2\rightarrow2MCl_3\)
Ta có: \(n_M=\frac{13,5}{M}\)
\(n_{MCl_3}=\frac{66,75}{M+35,5.3}\)
Theo phương trình phản ứng ta có:
\(n_M=n_{MCl_3}\Rightarrow\frac{13,5}{M}=\frac{66,75}{M+35,5.3}\Rightarrow M=27\)
\(\Rightarrow M\) là \(Al\)
Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt 3 bột kim loại: Al, Fe, Cu. BT3: Dùng hoá chất nào để làm sạch muối Al2(SO4)3 có lẫn FeSO4? Viết PTHH.
- Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd NaOH.
+ Tan, xuất hiện bọt khí: Al
PT: \(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
+ Không hiện tượng: Fe, Cu (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd HCl.
+ Tan, có bọt khí: Fe
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
+ Không hiện tượng: Cu
- Dán nhãn.
Bài 3:
- Sử dụng Al để làm sạch Al2(SO4)3 có lẫn FeSO4.
PT: \(2Al+3FeSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Fe\)
Cho 11,2 gam kim loại loại M hóa trị 3 tác dụng với clo dư thì thu được 32,5 gam muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng.
Câu 5: Làm sạch chất:
a. Kim loại đồng có lẫn tạp chất sắt. Dùng phương pháp hóa học để thu được kim loại đồng sạch.
b. Có dung dịch AlCl3 lẫn tạp chất CuCl2. Dùng phương pháp hóa học để làm sạch muối nhôm.
Câu 5: Làm sạch chất:
a. Kim loại đồng có lẫn tạp chất sắt. Dùng phương pháp hóa học để thu được kim loại đồng sạch.
b. Có dung dịch AlCl3 lẫn tạp chất CuCl2. Dùng phương pháp hóa học để làm sạch muối nhôm.
\(a,\) Cho hỗn hợp vào dd \(HCl\) dư, sắt tan hoàn toàn, còn đồng ko phản ứng:
\(Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\)
Lọc kết tủa ta thu đc đồng
\(b,\) Dùng \(Al\) vì \(Al\) đứng trước \(Cu\) trong dãy hdhh:
\(2Al+3CuCl_2\to 2AlCl_3+3Cu\)