thu được dung dịch chứa 17 g Natri clorua NACl và Canxi sunfat CaSO4 khi đổ dung dịch chứa 14,2 g Natri sunfat Na2SO4 vào dung dịch chứa 11,1 g Canxi clorua CaCl2. tính khối lượng canxi sunfat thu được
Thuốc thử dùng để nhận biết H2SO4 và muối sunfat là *
A. dung dịch natri clorua (NaCl).
B. dung dịch natri hiđroxit (NaOH).
C. dung dịch bari clorua (BaCl2).
D. dung dịch canxi clorua (CaCl2).
Thuốc thử dùng để nhận biết H2SO4 và muối sunfat là ?
A Dung dịch natri clorua (NaCl)
B Dung dịch natri hidroxit (NaOH)
C Dung dịch bari clorua (BaCl2)
D Dung dịch canxi clorua (CaCl2)
Chúc bạn học tốt
Trộn dung dịch chứa 20,8 gam bari clorua vào dung dịch chứa 14,2 gam natri sunfat thu được sản phẩm trong đó có 23,3 gam bari sunfat và m gam natri clorua. Hãy tính giá trị của m
công thức về khối lượng
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
20.8 + 14.2 = 23.3 + mNaCl
35 = 23.3 + mNaCl
mNaCl = 35 - 23.3 = 11.7
Giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
-> mNaCl = (mBaCl2 + mNa2SO4) - mBaSO4
-> mNaCl = (20,8 + 14,2) - 23,3
-> mNaCl = 11,7g
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA !
Theo ĐLBTKL:
mBaCl2+mNa2SO4=mBaSO4+mNaCl
hay 20,8+14,2=23,3+mNaCl
=>mNaCl=11,7(g)
Chúc bạn học tốt
1: Đốt cháy (a) Mg vừa đủ trong bình chứa (b) g khí O2 thì thu được 8g MgO. Tính giá trị của (a) và (b) biết (a) = 1,5b
2: Viết phương trình chữ và nêu dấu hiệu các phản ứng sau:
A/. Cho Canxi Cacbonat tác dụng với dung dịch Axit clohidric tạo thành Canxi Clorua, nước và khí Cacbonđiôxit.
B/. Cho dung dịch Bari Clorua tác dụng với dung dịch Natri Sunfat tạo thành Bari Sunfat và Natri Clorua. Biết Bari Sunfat là chất không tan
Giúp mk vs ạ
Bài 1:
2Mg + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2MgO
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=m_{Mg}=0,2\times24=4,8\left(g\right)\)
Vì \(a=1,5b\Rightarrow b=m_{O_2}=\dfrac{a}{1,5}=\dfrac{4,8}{1,5}=3,2\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam natri sunfit (CaSO3) trong dung dịch axit sunfuric H2SO4 5%, thu được a gam muối canxi sunfat (CaSO4), V lít khí sunfurơ (SO2) và nước.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính giá trị của a và V.
c) Tính khối lượng dung dịch của axit sunfuric cần dùng.
PTHH: \(CaSO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O+SO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{CaSO_3}=\dfrac{11,9}{120}\approx0,1\left(mol\right)=n_{CaSO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{SO_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaSO_4}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1\cdot98}{5\%}=196\left(g\right)\\V_{SO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Trộn dung dịch chứa 20,8 gam bari clorua \(\left(BaCl_2\right)\) vào dung dịch chứa 14,2 gam natri sunfat \(\left(Na_2SO_4\right)\) thu đc sản phẩm trong đó có 23,3 gam bari sunfat \(\left(BaSO_4\right)\) và m gam natri clorua (NaCl) . Hãy tính giá trị của m.
Giúp mk vs mk đag cần gấp
theo đlbtkl, có
mBaCl2 +mNa2SO4=mBaSO4+mNacl
=> mNacl=mBaCl2+mNa2SO4-mBaSO4=20.8+14.2-23.3=11.7 gam
Có 4 dung dịch: natri clorua (NaCl), rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat (K2SO4) đều có nồng độ 0,1 mol/l. Dung dịch chứa chất tan có khả năng dẫn điện tốt nhất là
A. C2H5OH.
B. K2SO4.
C. CH3COOH.
D. NaCl.
Có 4 dung dịch: natri clorua (NaCl), rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat (K2SO4) đều có nồng độ 0,1 mol/l. Dung dịch chứa chất tan có khả năng dẫn điện tốt nhất là
A. C2H5OH.
B. K2SO4.
C. CH3COOH.
D. NaCl.
Viết công thức của các muối sau đây:
a) Kali clorua; b) Canxi nitrat;
c) Đồng sunfat; d) Natri sunfit;
e) Natri nitrat; f) Canxi photohat;
g) Đồng cacbonat.
Công thức các muối:
a) KCl. b) Ca(NO3) 2. c) CuSO4
d) Na2SO3 e) NaNO3. f) Ca3 (PO4)2. g) CuCO3.
Cho 11,2(g) Canxi Oxit tác dụng với 100(ml) dung dịch Axit Clohiđric tạo ra Canxi Clorua và Nước A. Tính nồng độ dung dịch Axit Clohidric cần lấy. B. Tính khối lượng Canxi Clorua tạo ra.
\(n_{CaO}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
\(0.2..........0.4.........0.2\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.4}{0.1}=4\left(M\right)\)
\(m_{CaCl_2}=0.2\cdot111=22.2\left(g\right)\)