Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu, trong hai giây cuối cùng rơi được 78,4 m. Lấy g = 9,8 m / s 2 . Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến lúc chạm đất.
A. 5 s.
B. 2 s.
C. 4 s.
D. 3 s.
Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu, trong hai giây cuối cùng rơi được 78,4 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến lúc chạm đất
A. 5 s.
B. 2 s.
C. 4 s.
D. 3 s.
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao s. Trong giây cuối cùng vật đi được đoạn đường dài 63,7 m. Lấy g = 9,8 m/s2 . Tính thời gian rơi, độ cao s và vận tốc của vật lúc chạm đất.
Quãng đường vật đi trong giây cuối cùng là 63,7m.
\(\Rightarrow\) Thời gian rơi của vật trên cae quãng đường:
\(S=\dfrac{1}{2}gt^2-\dfrac{1}{2}g\left(t-1\right)^2\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}\cdot9,8\cdot t^2-\dfrac{1}{2}\cdot9,8\cdot\left(t-1\right)^2=63,7\Rightarrow t=7\left(s\right)\)
Độ cao S để thả vật rơi: \(S=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot9,8\cdot7^2=240,1\left(m\right)\)
Vận tốc vật lúc chạm đất: \(v=g\cdot t=9,8\cdot7=68,6\)(m/s)
Tính khoảng thời gian rơi tự do t của một viên đá. Cho biết trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi được đoạn đường dài 24,5 m. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/ s 2
Nếu gọi s là quãng đường viên đá đi được sau khoảng thời gian t kể từ khi bắt đầu rơi tới khi chạm đất và gọi s 1 là quãng đường viên đá đi được trước khi chạm đất 1 s, tức là sau khoảng thời gian t 1 = t -1 thì ta có các công thức
Từ đó suy ra quãng đường viên đá đi được trong 1 s cuối trước khi chạm đất là:
Với ∆ s = 24,5 m và g = 10 m/ s 2 , ta tìm được khoảng thời gian rơi tự do của viên đá
ai đó giúp mình vớiiii
Một vật rơi tự do trong 2 giây cuối rơi được 39,2 m. Lấy g = 9,8 m/s². Tính:
a) Thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất, độ cao của vật khi thả.
b) Vận tốc vật lúc chạm đất.
Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 15m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất và độ cao nơi thả vật. Lấy g = 10 m / s 2
Chọn chiều dương hướng xuống. Gọi t là thời gian vật rơi đến đất.
Quãng đường vật rơi trong t và t - 1 giây đầu tiên:
h = 1 2 g t 2 = 5 t 2 ; h ' = 1 2 g ( t − 1 ) 2 = 5 t − 1 2 .
Ta có h − h ' = 15 m hay 5 t 2 − t t − 1 2 = 15 ⇒ t = 2 s
Độ cao nơi thả vật: h = 5 t 2 = 5.2 2 = 20 m
trong giây cuối cùng trước khi chạm đất một vật rơi tự do được đoạn đường 55m, lấy g = 10m/s2, thời gian rơi tự do của vật là
\(s=g.\dfrac{t^2}{2}\Rightarrow t=\dfrac{s}{g}.2=\dfrac{55}{10}.2=11\left(s\right)\)
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 70 m so với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. a. Tính thời gian vật rơi chạm đất? b.Tính quãng đường vật rơi được trong giây thứ ba?
a) Thời gian vật rơi chạm đất là:
\(S=\dfrac{1}{2}gt^2\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2S}{g}}=\sqrt{\dfrac{2.70}{9,8}}\approx3,78\left(s\right)\)
b) Quãng được vật rơi trong giây thứ ba là:
\(S=\dfrac{1}{2}gt^2-\dfrac{1}{2}g\left(t-1\right)^2=\dfrac{1}{2}.9,8.3^2-\dfrac{1}{2}.9,8.\left(3-1\right)^2=24,5\left(m\right)\)
Một vật được thả rơi tự do ở nơi có gia tốc trọng trường g = m/s2. Thời gian từ lúc thả đến khi chạm đất là 8s. Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là
A. 0,253s
B.0,187s
C. 0,126s
D. 0,250s
Chọn C.
Độ cao của vật: H = 5.82 = 320 m
Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng:
10 = 320 – 0,5.10(8 – Δt)2 → Δt = 0,126 s.