đốt cháy 2,8 gam etilen C2H4 cần dùng 9,6 gam khí oxi,thu được x gam khí cacbon dioxit CO2và 3,6 gam nước
Đốt cháy 2,8 gam etilen (C2H4) tác dụng với khí oxi tạo thành 8,8 g cacbon dioxit (CO2 ) và 3,6 g nước.
⦁ Lập phương trình hóa học của phản ứng.
⦁ Viết công thức định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng
⦁ Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng .
Đốt cháy 28 gam khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra 88 gam khí cacbon đioxit CO2và 36 gam hơi nước H2O. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Viết công thức về khối lựng của phản ứng. c) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.
a) PTHH: \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b) CT: \(m_{C_2H_4}+m_{ O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{C_2H_4}+m_{ O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(28+m_{O_2}=88+36\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=\left(88+36\right)-28=96\left(g\right)\)
vậy khối lượng khí oxi đã phản ứng là \(96g\)
Đốt cháy hoàn toàn 0.3 mol khí metan ( CH4 ) trong không khí sinh ra 13.2 gam khí cacbon dioxit và 10.8 gam nước. Hãy tính thể tích không khí cần dùng ở đktc? ( Biết rằng khí metan cháy trong không khí là tác dụng với khí oxi. Và oxi chiếm 1/5 thể tích không khí). Giúp mình với:
\(m_{CH_4}=0,3.16=4,8(g)\)
Bảo toàn KL: \(m_{CH_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=10,8+13,2-4,8=19,2(g)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{19,2}{32}.22,4=13,44(l)\\ \Rightarrow V_{kk}=13,44.5=67,2(l)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 11,2 gam khí oxi, thu được 8,8 gam C O 2 và 5,4 gam H 2 O . Xác định CTPT của A biết 25 < M A < 35?
A. C 2 H 6
B. C 2 H 6 O
C. C 2 H 4 O
D. C 2 H 4
n C O 2 = 8,8 44 = 0,2 m o l → n C = 0,2 m o l ; m C = 2,4 g a m . n H 2 O = 5,4 18 = 0,3 m o l → n H = 0,6 m o l ; m H = 0,6 g a m .
Bảo toàn khối lượng có: m A + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O
→ m A = 8 , 8 + 5 , 4 – 11 , 2 = 3 g a m .
Giả sử trong A có O → m O ( A ) = m A – m C – m H = 3 – 2 , 4 – 0 , 6 = 0 .
Vậy trong A không có Oxi.
Đặt công thức tổng quát của A là C x H y ta có:
x : y = n C : n H = 0 , 2 : 0 , 6 = 1 : 3 .
Vậy A có công thức đơn giản nhất là C H 3 n .
Lại có 25 < M A < 35 → n = 1 thỏa mãn. A là C 2 H 6 .
⇒ Chọn A.
Đốt cháy hoàn toàn m1 gam khí etilen(C2H4) cần 7,84 lít khí oxi (đktc) thu được m2 lít khí CO2(đktc) và m3 gam H2O. Tính m1+m2+m3
Hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và propin có tỉ khối so với H2 bằng 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần dùng V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 3,6 gam nước. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 4,48
C. 6,72
D. 2,24
Chọn C.
Đặt CTTQ của X là CxH4 Þ 12x + 4 = 28 Þ x = 2
Khi đốt cháy X thu được
Hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và propin có tỉ khối so với H2 bằng 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần dùng V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 3,6 gam nước. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 4,48
C. 6,72
D. 2,24
Đốt cháy hoàn toàn 24 gam cacbon trong không khí thu được khí cacbonic .
a. Viết ptpư xảy ra
b. tính khối lượng khí cacbon dioxit tạo thành sau phản ứng
c. tính thể tích không khí cần dùng , biết vo2 = 1/5 v kk
a) C + O2 --to--> CO2
b) \(n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
=> nCO2 =2 (mol)
=> mCO2 = 2.44 = 88(g)
c)
nO2 = 2(mol)
=> VO2 = 2.22,4 = 44,8 (l)
=> Vkk = 44,8.5=224(l)
a)
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
b)
$n_{CO_2} = n_C = \dfrac{24}{12} = 2(mol)$
$m_{CO_2} = 2.44 = 88(gam)$
c)
$n_{O_2} = n_C = 2(mol)$
$V_{O_2} = 2.22,4 = 44,8(lít)$
$V_{không\ khí} =5 V_{O_2} = 44,8.5 = 224(lít)$
a: \(C+O_2\rightarrow CO_2\)
b: \(n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{CO_2}=2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m_{CO_2}=2\cdot44=88\left(g\right)\)
Bài 18. Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp:
a) Hỗn hợp A: 0,25 mol sắt; 0,25 mol nhôm; 0,5 mol kẽm.
b) Hỗn hợp B: 6,2 gam P; 3,2 gam S; 2,4 gam C.
c) Hỗn hợp C: 2,8 gam C2H4; 1,4 gam CO; 0,58 gam C4H10.
b, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2mol\\n_{O_2}=\dfrac{0,2.5}{4}=0,25mol \)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\\ n_{O_2}=0,1mol\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2mol\\ n_{O_2}=0,2mol\\ n_{O_2}\left(tổng\right)=\)
\(0,25+0,1+0,2=0,55mol\\ m_{O_2}\left(trong.hh.B\right)=0,55.32=17,6g\)
a, \(m_{Fe}=0,25.56=14g\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{0,25.2}{3}=0,16mol\\ m_{O_2}=0,16.32=5,12g\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,25.3}{4}=0,1875mol\\ m_{O_2}=0,1875.32=6g\)
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,5.1}{2}=0,25mol\\ m_{O_2}=0,25.32=8g\)
\(\Rightarrow m_{O_2}\left(trong.hỗn.hợp.A\right)=\) \(5,12+6+8=19,12g\)