Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
R1=4Ω, R2= 6Ω, R3=15Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UAB= 36Ω
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b/ Tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu điện thế hai đầu các điện trở R1, R2
Câu 11: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó U= 12V,
R1= 8Ω, R3= 15Ω, ampe kế chỉ 2A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính R2
c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở R1 và R2.
Uhm, hình vẽ bị lỗi rồi nhé! Đây là mạch song song hay nối tiếp nhỉ?
a. \(R=U:I=12:2=6\Omega\)
b. \(\dfrac{1}{R12}=\dfrac{1}{R}-\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{6}-\dfrac{1}{15}=\dfrac{1}{10}\Rightarrow R12=10\Omega\)
\(R1ntR2\Rightarrow R2=R12-R1=10-8=2\Omega\)
c. \(U=U12=U3=12V\left(R12//R3\right)\)
\(I12=I1=I2=U12:R12=12:10=1,2A\left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=1,2\cdot8=9,6V\\U2=I2\cdot R2=1,2\cdot2=2,4V\end{matrix}\right.\)
Đặt vào hai đầu mạch điện có sơ đồ như hình vẽ một hiệu điện thế U AB = 33 V . Biết R 1 = 4 Ω , R 2 = R 3 = 6 Ω , R 4 = 14 Ω và ampe kế có điện trở rất nhỏ không đáng kể. Số chỉ ampe kế là
A. 0,5 A
B. 3 A
C. 5 A
D. 3,5 A
Đặt vào hai đầu mạch điện có sơ đồ như hình vẽ một hiệu điện thế U A B = 33 V . Biết R 1 = 4 Ω , R 2 = R 3 = 6 Ω , R 4 = 14 Ω và ampe kế có điện trở rất nhỏ không đáng kể. Số chỉ ampe kế là
A. 3,5 A
B. 0,5 A
C. 3 A
D. 5 A
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó R 1 = 2 , 4 Ω ; R 3 = 4 Ω ; R 2 = 14 Ω ; R 4 = R 5 = 6 Ω ; I 3 = 2 A . Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở.
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó R 1 = 2 , 4 Ω ; R 3 = 4 Ω ; R 2 = 14 Ω
R 4 = R 5 = 6 Ω ; I 3 = 2 A . Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở.
Phân tích đoạn mạch: R 1 n t ( R 2 / / R 4 ) n t ( R 3 / / R 5 )
R 24 = R 2 R 4 R 2 + R 4 = 4 , 2 Ω ; R 35 = R 3 R 5 R 3 + R 5 = 2 , 4 Ω
R = R 1 + R 24 + R 35 = 9 Ω ; U 3 = U 5 = U 35 = I 3 R 3 = 8 V ; I 35 = I 24 = I 1 = I = U 35 R 35 = 10 3 A . U 24 = U 2 = U 4 = I 24 R 24 = 14 V ; U 1 = I 1 R 1 = 8 V .
Cho đoạn mạch điện theo sơ đồ như hình 6, trong đó điện trở R 1 = 5 Ω ; R 2 = 15 Ω ; vôn kế chỉ 3V.
a) Tìm số chỉ của ampe kế.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a) Số chỉ của ampe kế: I = U 2 / R 2 = 3 / 15 = 0 , 2 A .
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB: U = I.R = 0,2.20 = 4V.
cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ r1 = 10 ôm r2 = 20 ôm hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch ab bằng 12v. a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch . b) tính số chỉ của vôn kế và ampe kế
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=10+20=30\left(\Omega\right)\)
b) CĐDĐ của mạch là:
\(I=\dfrac{12}{30}=0,4\left(A\right)\)
Mà I = I1 = I2 ⇒ I1 = 0,4 A
HĐT giữa 2 đầu điện trở R1 là:
Ta có: \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\Leftrightarrow U_1=I_1.R_1=0,4.10=4\left(\Omega\right)\)
cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. biết r1=4 ôm; r2=6 ôm; r3=15 ôm. Hiệu điện thees2 đầu đoạn mach Uab=36V a)tính Rtđ b)tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu điện thế 2 đầu điện trở r1, r2 |
theo comment của bạn mạch hình vẽ \(\left(R1//R2\right)ntR3\)
a, \(=>Rtđ=R3+\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=15+\dfrac{4.6}{4+6}=17,4\left(ôm\right)\)
b, không có hình ko biết ampe kế A mắc chỗ nào nên mình ko tính số chỉ nhé, bn chụp lại hình rồi đăng lại
\(=>Im=\dfrac{Uab}{Rttd}=\dfrac{36}{17,4}=\dfrac{60}{29}A=I12=>U12=\dfrac{60}{29}.\dfrac{4.6}{4+6}\approx5V=U1\)
\(=U2\)