Đặc điểm dinh dưỡng ,sinh sản của nghành động vật nguyên sinh?
Nêu đặc điểm về cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của nhóm thực vật không mạch và thực vật có mạch. Kể tên các đại diện thường gặp của chúng
1) Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh ?
2) Nêu vai trò của động vật nguyên sinh .
3) Hãy kể tên một số động vật nguyên sinh có lợi và một số động vật nguyên sinh có hại
1 )
Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống;
- Dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi hơi hoặc tiêu giám. Sinh sản vô tính theo kiêu phân đôi.
2)
Lợi : Làm thức ăn cho một số động vật nhỏ như tôm , cá
Có ý nghĩa về địa chất
Biểu thị mức độ sạch , bẩn của môi trường .
Hại : Kí sinh gây bệnh cho người và vật
3 )
ĐVNS có lợi : Trùng dày , trùng biến hình , trùng lỗ , ...
ĐVNS có hại : Tùng kiết lị , trùng sốt rét , ...
Câu 1: trả lời:
Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung:
- Có kích thước hiển vi
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng
- Hầu hết sinh sản vô tính
Câu 2: Trả lời:
Vai trò thực tiễn:
Những hình thức dinh dưỡng của động vật nguyên sinh
+trùng roi:vừa tự dưỡng,dị dưỡng
+trùng biến hình:nhờ ko bào tiêu hóa(tiêu hóa nội bào)
+trùng giày:nhờ ko bào tiêu hóa,có enzin biến đổi thức ăn-->chất bã được thải qua lỗ thoát
+trùng kiết lị:nuốt hồng cầu
+trùng sốt rét:chui vào hồng cầu lấy chất dinh dưỡng
hết nha bạn
Nêu đặc điểm và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh?Kể tên một số đại diện.
Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:
Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung:
- Có kích thước hiển vi
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng
- Sinh sản vô tính và hữu tính
Vai trò của động vật nguyên sinh:
Lợi ích:- Làm thức ăn cho động vật nhỏ, Đặc biệt giáp xác nhỏ; Chỉ thị về độ sạch cỷa môi trường nước.
-Có ý nghĩa về mặt địa chất
Tác hại- Gây bệnh ở động vật
- Gây bệnh ở người
Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung:
- Có kích thước hiển vi
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng
- Sinh sản vô tính
Vai trò thực tiễn :
Mặt lợi
- Làm thức ăn cho động vật nhỏ, Đặc biệt giáp
xác nhỏ; Chỉ thị về độ sạch của môi trường
nước.
- Có ý nghĩa về mặt địa chất
Tác hại
- Gây bệnh ở động vật
- Gây bệnh ở người
Đại diện : Trùng roi , trùng dày , trùng sốt rét , ...
Em hãy nêu ý nghĩa thích nghi ở sinh vật với điều kiện nhiệt độ, độ ẩm của môi trường sống, tương ứng mỗi đặc điểm về hình thái, giải phẫu, sinh lý, tập tính hoạt động:
- Đặc điểm 1: Một số loài động vật có tập tính ngủ hè.
- Đặc điểm 2: Gấu trắng ở vùng Bắc cực có lớp lông bao phủ dày và lớp mỡ nằm dưới da.
- Đặc điểm 3: Cây sống ở vùng nhiệt đới, trên bề mặt lá có tầng cutin dày.
- Đặc điểm 4: Ở vùng ôn đới, về mùa đông giá lạnh, cây thường rụng nhiều lá.
Kể tên 1 loài đv của nghành Động vật nguyên sinh, Nghàng Ruột Khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp và Môi trường sống của chúng, cách chăm sóc, Giá trị kinh tế
Kể tên 3 loài đv của nghành Động vất có xương sống và Môi trường sống của chúng, cách chăm sóc, Giá trị kinh tế
Mong mn giúp mình ạ:>
C1: Cho biết nơi kí sinh, con đường xâm nhập của trùng kiết lị và trùng sốt rét ?
C2: Nêu đặc điểm, cơ thể của giun đũa ?
C3: Nêu vòng đời đặc điểm cơ thể của sán lá gan ?
C4: Tại sao trâu bò nước ta mắc sán lá gan cao ? để phòng tránh bệnh giun sán chúng ta cần phải làm gì ? Nêu đặc điểm chung và vai trò của nghành ruột khoang ?
C5: Nêu vòng đời của trùng sốt rét bằng sơ đồ ?
C6: Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện như thế nào ?
c1 : Trùng kl:-thành ruột
- xâm nhập : đường tiêu hoá
Trùng sr : - hồng cầu
- xâm nhập : tuyến nc' bọt của muỗi Anophen
Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo , hình thức dinh dưỡng và hình thức sinh sản của các ngành giun đã học
Câu 1: Nêu VD chứng minh động vật phân bố ở khắp mọi nơi?
Câu 2:Vì sao Amip còn đc gọi là trùng biến hình ? Khi gặp điều kiện không thuận lợi Amip có hiện tượng gì ? Vì sao?
Câu 3:Nêu đặc điểm chung ngành động vật nguyên sinh ? Đặc điểm chung nào của động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do vừa đúng cho loài sống kí sinh ?
Câu 4:Sán lá gan,sán lá máu,sán dây xâm nhập cơ thể qua đường nào ?
Câu 5:Câu tạo của ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội có đặc điểm chung gì ?
Câu 6:Kể tên 1 số giun đốt mà em biết ? Nêu vai trò thực tiễn giun đốt ?
Câu 7:Trai sông tự vệ bằng cách nào ? Cấu tạo nào của trai sông đảm bảo cách tự vệ của trai có hiệu quả ?
Câu 8:Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào đối với môi trường nước ? Nhiều ao đào thả cá,trai không thả mà tự nhiên có ? Vì sao ?
Câu 9: Cơ thể châu chấu khác trai sông thế nào ?
Câu 10:Hô hấp ở châu chấu khác trai sông thế nào ?
Câu 11:Đặc điểm nào khiến chân khơi đa dạng về tập tính và môi trường sống ?
AI BIẾT CÂU NÀO THÌ GIÚP EM NHOA
Câu 6 : Trả lời:
- Một số loại giun đốt:Giun ống, giun ít tơ ở ao hồ, đỉa, giun đỏ, bông thùa, giun mang trùm, rươi (ở vùng nước lợ), vắt (ở rừng)...
Vai trò thực tiễn của ngành giun đốt:
- Giun đất cày xới đất làm cho đất tơi xốp, có vai trò quan trọng đối với cây trồng và cây cối trong tự nhiên. Chúng còn là thức ăn tốt cho các loại gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng).
- Một số loài giun đốt biển (giun nhiều tơ, rọm, sá sùng...) là thức ăn cho một số động vật nước như cá.
- Giun đỏ là thức ăn của cá cảnh.
- Tuy nhiên, có một số loài như đỉa, vắt là vật kí sinh gây hại cho động vật.
Câu 10: Trả lời:
Hô hấp ở châu chấu | Hố hấp ở trai sông |
- Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh nhiều lần thành các nhánh nhỏ và các đầu nhánh nhỏ kết thúc đến các tế bào, | Hô hấp bằng cách đóng mở nắp trai |
Câu 4: Trả lời:
Sán lá gán và sán dây lây xâm nhập vào cơ thể chủ yếu qua con đường tiêu hóa.
Riêng sán lá máu, ấu trùng thâm nhập qua da