Câu 1: Cho 42,6 g muối natri của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 85,1 g hỗn hợp muối kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % khối lượng 2 muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 2: Cho 75,9 g muối kali của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 127,65 g kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % m 2 muối halogen.
Câu 3: Cho 31,1 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp tác dụng vừa đủ với m gam Ba, thu được 65,35 g muối. Xác định tên 2 halogen. Tính %m 2 halogen
Câu 4: Cho 5,4 g Al phản ứng vừa đủ với 34,65 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp. Xác định tên 2 halogen? Tính %m 2 muối halogen
Bài 18. Cho 35,411 gam hỗn hợp A gồm muối natri của hai halogen ở hai chu kì liên tiếp trong BTH tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,306 gam kết tủa.
a. Tìm tên hai halogen. b. Tính khối lượng từng muối trong hỗn hợp A.
- Nếu một trong 2 muối là NaF => Muối còn lại là NaCl
\(n_{AgCl}=\dfrac{68,306}{143,5}=0,476\left(mol\right)\)
PTHH: NaCl + AgNO3 --> NaNO3 + AgCl
0,476<-----------------------0,476
=> mNaCl = 0,476.58,5 = 27,846(g)
=> mNaF = 35,411 - 27,846 = 7,565(g)
- Nếu trong A không có NaF
=> Gọi công thức của 2 muối là NaX
=> \(n_{NaX}=\dfrac{35,411}{23+M_X}\left(mol\right)\)
PTHH: NaX + AgNO3 --> NaNO3 + AgX
\(\dfrac{35,411}{23+M_X}\)----------------->\(\dfrac{35,411}{23+M_X}\)
=> \(\dfrac{35,411}{23+M_X}=\dfrac{68,306}{108+M_X}\)
=> \(M_X=68,5\)
=> 2 muối là NaCl, NaBr
Gọi số mol của NaCl, NaBr là a, b
=> 58,5a + 103b = 35,411
PTHH: NaCl + AgNO3 --> AgCl + NaNO3
a------------------>a
NaBr + AgNO3 --> AgBr + NaNO3
b------------------->b
=> 143,5a + 188b = 68,306
=> a = 0,1; b = 0,287
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85\left(g\right)\\m_{NaBr}=0,287.103=29,561\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
CHO 3,87 GAM HỖM HỢP MUỐI NATRI CỦA 2 HALOGEN LIÊN TIẾP TÁC DỤNG VỚI DD AgNO3 DƯ THU ĐƯỢC 6,63 GAM KẾT TỦA . XÁC ĐỊNH TÊN 2 HALOGEN KẾ TIẾP
Chia làm 2 trường hơp:
TH1: Giả sử cả 2 halogen đều tạo kết tủa với bạc.
Gọi công thức trung bình của 2 halogen là NaX:
NaX + AgNO3 ---> AgX (kết tủa) + NaNO3
3,87 170x 6,63 85x
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 3,87 + 170x = 6,63 + 85x
Suy ra số mol phản ứng: x = 0,03247 mol.
Nguyên tử khối trung bình của 2 halogen là: X = 3,87/0,03247 - 23 = 96,18.
Như vậy 2 halogen cần tìm là Brom (80) và Iot (127).
TH2: Giả sử chỉ có 1 halogen tạo kết tủa với bạc, halogen còn lại không tạo kết tủa với bạc là Flo.
Vì 2 halogen liên tiếp nên halogen còn lại là Clo.
NaCl + AgNO3 ---> AgCl + NaNO3
nNaCl = nAgCl = 6,63/143,5 = 0,0462 mol.
mNaCl = 0,0462.58,5 = 2,7 g.
mNaF = 3,87 - 2,7 = 1,17 g.
1) Khi cho 14,5 (g) hỗn hợp gồm Cu và Al tác dụng vừa đủ với một halogen \(X_2\) thu được 53,55 (g) muối khan.
a) Hãy xác định \(X_2\)
b) Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng
2) Dẫn V (l) khí \(Cl_2\) ( đktc ) đi qua dung dịch chứa 25,3 (g) hỗn hợp hai muối NaX và NaY ( với X,Y là 2 halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn ). Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 11,7 (g) muối khan
a) Xác định X,Y
b) Tính V
2.
Cl2 + 2NaX \(\rightarrow\) 2NaCl + X2
Cl2 + 2NaY \(\rightarrow\) 2NaCl + Y2
Muối khan thu được là NaCl \(\rightarrow\)nNaOH=\(\frac{11,7}{58,5}\)=0,2 mol
Theo ptpu :nNaX + nNaY=nNaCl =0,2 mol
\(\rightarrow\)M trung bình hỗn hợp muối=\(\frac{253}{0,2}\)=126,5
\(\rightarrow\) M trung bình X, Y=126,5-23=103,5
Ta có : 80 <103,5 <127 \(\rightarrow\) X là Br; Y là I
Ta có : nCl2=\(\frac{1}{2}\)nNaCl=0,1 mol\(\rightarrow\)V=0,1.22,4=2,24 lít
1.
Gọi số mol Cu, Al là x, y
mhh = mCu + mAl
→ 64x + 27y = 14,5 (1)
\(\rightarrow\frac{14,5}{64}< x+y< \frac{14,5}{27}\)
Cu + X2 → CuX2
x__________x
2Al + 3X2 → 2AlX3
y_____________y
m muối = mCuX2 + mAlX3
→ (64 + 2Mx).x + (27+3Mx) . y = 53,55 (2)
Thay (1) vào (2) ta được: Mx.(2x + 3y) = 39,05
\(\rightarrow M_X=\frac{39,05}{2x+3y}\)
\(\frac{14,5}{64}< x+y\rightarrow\frac{14,5.2}{64}< 2x+2y< 2x+3y\)
\(\rightarrow M_X< \frac{39,05}{\frac{14,5.2}{64}}=86,18\)
\(x+y< \frac{14,5}{27}\rightarrow2x+3y< 3.\left(x+y\right)< 3.\frac{14,5}{27}\)
\(\rightarrow M_X>\frac{39,05}{\frac{14,5.3}{27}}=24,24\)
Do đó X có thể là Cl hoặc Br
TH1: X là Cl:
→ X2 là Cl2
Ta có hpt:\(\left\{{}\begin{matrix}64x+27y=14,5\\135x+133,5y=53,55\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
mCuCl2 = 0,1 . 135 = 13,5(g)
mAlCl3 = 0,3 . 133,5 = 40,05 (g)
TH2: X là Br:
→ X2 là Br2
Ta có hpt\(\left\{{}\begin{matrix}64x+27y==14,5\\224x+267y=53,55\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,21971\\y=\frac{28}{1725}\end{matrix}\right.\)
mCuBr2 = 0,21971 . 224 = 49,215(g)
mAlBr3 = 53,55 - 49,215 = 4,335 (g)
+) Trường hợp 1: Hỗn hợp gồm NaF và NaCl
PTHH: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
Ta có: \(n_{AgCl}=\dfrac{2,87}{143,5}=0,02\left(mol\right)=n_{NaCl}\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,02\cdot58,5=1,17\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{NaF}=0,415\left(g\right)\)
+) Trường hợp 2: Hỗn hợp không chứa NaF
Gọi công thức chung 2 muối là NaR
PTHH: \(NaR+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgR\downarrow\)
Theo PTHH: \(n_{NaR}=n_{AgR}\) \(\Rightarrow\dfrac{1,595}{23+\overline{M}_R}=\dfrac{2,87}{108+\overline{M}_R}\)
\(\Rightarrow\overline{M}_R\approx83,3\) \(\Rightarrow\) 2 halogen cần tìm là Brom và Iot
Vậy 2 muối có thể là (NaF và NaCl) hoặc (NaBr và NaI)
*P/s: Các phần còn lại bạn tự làm
Một dung dịch 42,6 gam một hỗn hợp 2 muối natri của 2 halogen kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch agNO3 dư sau phản ứng thu được 85,1 gam xác định công thức 2 muối ban đầu
- Nếu trong hh muối có NaF => muối còn lại là NaCl
(Thử lại => Thỏa mãn)
- Nếu trong hh muối không có NaF
Gọi công thức chung của 2 muối là NaX
\(n_{NaX}=\dfrac{42,6}{23+M_X}\left(mol\right)\)
PTHH: NaX + AgNO3 --> AgX + NaNO3
\(\dfrac{42,6}{23+M_X}\)-------->\(\dfrac{42,6}{23+M_X}\)
=> \(\dfrac{42,6}{23+M_X}\left(108+M_X\right)=85,1\)
=> MX = 62,2
Mà 2 halogen kế tiếp nhau
=> 2 halogen là Cl và Br
=> CTHH 2 muối là NaCl và NaBr
Cho 117.3g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp tác dụng với 27g nhôm. Sau phản ứng lượng kim loại dư tác dụng vừa đủ 365ml dd HCl 10% (d=1.2g/ml). Tìm tên 2 halogen.
Gọi công thức chung của 2 halogen là X2
PTHH: \(3X_2+2Al\underrightarrow{t^o}2AlX_3\) (1)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\) (2)
Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{365\cdot1,2\cdot10\%}{36,5}=1,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Al\left(2\right)}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al\left(1\right)}=\Sigma n_{Al}-0,4=0,6\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{X_2}=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\overline{M}_{X_2}=\dfrac{117,3}{0,9}\approx130,3\)
Vì \(M_{Cl_2}=71< 130,3< 160=M_{Br_2}\)
\(\Rightarrow\) 2 halogen cần tìm là Clo và Brom
Cho một dung dịch chứa 22 g hỗn hợp muối Natri của hai halogen hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO3 dự thi thu được 47,5 gam kết tủa
A.xác định tên mỗi halogen
B.tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu
cho 2,2 g hỗn hợp hai muối NaX tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch AgNO3 thu được m gam hỗn hợp kết tủa. xác định m và tên hai halogen kế tiếp.
Giúp hộ với!!!!
Xem lại đề thiếu dứ kiện ạ