cho 5,4g sắt vào 100ml dd h2SO4
a tính thể tích khí h2 sinh ra ở đktc
b tính nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng
Cho 5,4g nhôm vào 100ml dd H2SO4 0,5M
Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng . Cho rằng thể tích dd sau phản ứng thay đổi không đáng kể
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\\ pthh:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(LTL:\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,05}{3}\)
=> Al dư
\(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\\
C_M=\dfrac{\dfrac{1}{60}}{0,1}=0,16M\)
cho 5,4g Al vào 100ml dd H2SO4 0,5M
a.Thể tích khí H2 sinh ra(ở đktc)
b.nồng độ mol của các chất trong dd sau pư là bao nhiêu?
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
\(n_{H2SO4}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2|\)
2 3 1 3
0,2 0,05 \(\dfrac{1}{60}\) 0,05
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,05}{3}\)
⇒ Al dư , H2SO4 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của H2SO4
\(n_{H2}=\dfrac{0,05.3}{3}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b) \(n_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,05.1}{3}=\dfrac{1}{60}\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Al2\left(SO4\right)3}}=\dfrac{1}{\dfrac{60}{0,1}}=0,17\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Vì:\dfrac{0,05}{3}< \dfrac{0,2}{2}\Rightarrow Aldư\\ n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ b,V_{ddsau}=V_{ddH_2SO_4}=0,1\left(l\right)\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05}{3}=\dfrac{1}{60}\left(mol\right)\\ C_{MddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{\dfrac{1}{60}}{0,1}=\dfrac{1}{6}\left(M\right)\)
cho 5,4g Al vào 100ml dd H2SO4 0,5M . Thể tích khí H2 sinh ra(ở đktc) và nồng độ mol của dd sau pư là bao nhiêu?( giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể)
nAl=5,4:27=0,2mol
nH2SO4=0,05mol
PTHH: 2Al+3H2SO4=>Al2(SO4)3+3H2
0,2:0,05=> nAl dư theo nH2SO4
p/ư: 1/30<-0,05--->1/60-------->0,05
=> V(H2)=0,05.22,4=1,12ml
=> CM(Al2(SO4)3)=1/60:0,1=1/6M
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑
Số mol của Al là: 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
Đổi: 100 mol = 0,1 lít
Số mol của H2SO4 là: 0,5 . 0,1 = 0,05 (mol)
So sánh: \(\frac{0,2}{2}>\frac{0,05}{3}\) => Al dư, Tính theo H2SO4.
Số mol của H2 là: 0,05 . 3/3 = 0,05 (mol)
Thể tích của H2 là: 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít)
Số mol của Al2(SO4)3 là: 0,05 . 1/3 = 1/60 (mol)
Vì thể tích dung dịch thay đổi k đáng kể nên V dung dịch sau pứ = 0,1 lít
Nồng độ mol của dd sau pứ là: 1/60 : 0,1 = 1/6M
nAl = 5,4/ 27= 0,2 (mol)
n H2SO4 = 0,5.0,1= 0,05( mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3+ 3H2
Ta có tỉ lệ : 0,2/2 > 0,05/3 ---> sau phản ứng Al dư , H2SO4 hết
theo PTHH ta có n H2 = n H2SO4 = 0,05 (mol)
--> V H2 = 0,05 .22,4 = 1,12 (l)
theo PTHH n Al2 (SO4)3 = 1/3 n H2SO4 = 1/3 . 0,05 = 0,016( mol)
100ml = 0,1 l
---> CM [ AL2(SO4)3] = 0,016 / 0,1 = 0,16 (M)
Cho 1,12 gam sắt vào 50 ml dd H2SO4 1M.Sau phản ứng thu được dung dịch A và khí H2 (đktc). a) Tính V lít khí H2?
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A.( Thể tích dung dịch không thay đổi đáng kể)
\(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=0,05.1=0,05\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
a) Xét tỉ lệ : \(0,02< 0,05\Rightarrow H2SO4dư\)
Theo Pt : \(n_{FeSO4}=n_{H2}=n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2\left(dktc\right)}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
b) \(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,05-0,02=0,03\left(mol\right)\)
\(V_{ddH2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{0,03}{1}=0,03\left(l\right)=30\left(ml\right)\)
c) \(C_{MFeSO4}=\dfrac{0,02}{0,05}=0,4\left(M\right)\)
\(C_{MH2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,05-0,02\right)}{0,05}=0,6\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 9 : Cho 5,4 g nhôm vào 300ml dd H2SO4 0,5 M . Tính :
a/ Thể tích khí sinh ra ở đktc ?
b/ Nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng ?
Cho rằng thể tích dd sau phản ứng thay đổi không đáng kể .
Cho Na= 23, S=32, O= 16, H= 1, Al= 27
2Al+ 3H2SO4→ Al2(SO4)3+ 3H2
(mol) 0,1 0,15 0,05 0,15
đổi: 300ml=0,3 lít
a) nAl=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=C_M.V=0,5.0,3=0,15\left(mol\right)\)
tỉ lệ:
Al H2SO4
\(\dfrac{0,2}{2}\) > \(\dfrac{0,15}{3}\)
→ Al dư, H2SO4 phản ứng hết sau phản ứng
→ \(V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(lít\right)\)
b) \(n_{Al\left(dư\right)}=n_{Al\left(bđ\right)}-n_{Al\left(ph.ứ\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Al\left(dư\right)}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,3}=\dfrac{1}{3}M\)
\(C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{0,3}=\dfrac{1}{6}M\)
\(C_{M_{H_2}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,05M\)
Bài 1: Cho 1,12 gam sắt vào 50 ml dd H2SO4 1M.Sau phản ứng thu được dung dịch A và khí H2 (đktc). a) Tính V lít khí H2?
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A.( Thể tích dung dịch không thay đổi đáng kể)
5. Cho 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl . Hãy: Tính thể tích khí H2 tạo ra ở đktc? Tính khối lượng muối thu được. Tính nồng độ MOL dd HCl đã dùng. Tính nồng độ MOL các chất sau phản ứng?
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=0,1\left(mol\right)=n_{H_2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\m_{FeCl_2}=0,1\cdot127=12,7\left(g\right)\\C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\\C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
1) Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 200 ml dd HCl 1,5M.
a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
b. Tính nồng độ mol/l của các chất sau phản ứng.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(n_{HCl}=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,3 0,1 0,1
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\)
⇒ Fe phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe
\(n_{H2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
\(C_{M_{FeCl2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
a, Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,1 mol 0,1 mol
nFe=5,6/56=0,1 mol
nHCl=0,2.1,5=0,3 mol
=> HCl dư tính theo Fe
=> VH2=0,1.22,4=2,24 l
b, NHCl dư=\(\dfrac{\left(0,3-0,1\right)}{0,2}\)=1 M
NH2=\(\dfrac{0,1}{2,24}\)≈0,045 M
Cho nhôm tác dụng vừa đủ với 100 ml dd H2SO4 0,5M (Al = 27, S = 32) a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)? b. Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng. c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau p/ư (cho rằng thể tích dd ko thay đổi)
\(a,n_{H_2SO_4}=0,5\cdot0,1=0,05\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05\cdot22,4=1,12\left(l\right)\\ b,n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=\dfrac{1}{30}\cdot27=0,9\left(g\right)\\ c,n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}\approx0,017\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0,017}{0,1}\approx0,17M\)