Một vật có khối lượng 50kg đang nằm yên trên mặt sàn nằm ngang thì được kéo chuyển động bằng một lực không đổi, theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,25. Lấy g = 10m/s^2 a. Tính lực kéo vật để vật chuyển động thẳng đều b. Tính lực kéo vật để vật chuyển động nhanh dần đều sao cho vật đi được quãng đường 10m trong thời gian 2s
Một vật có khối lượng m trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng với vận tốc ban đầu v0, trượt đến chân mặt phẳng nghiêng với vận tốc là v = 12m/s, sau đó vật tiếp tục trượt trên mặt sàn nằm ngang, hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là m =0,5. Quãng đường vật đi được trên mặt sàn ngang là
A. 14,4 m.
B. 17,2 m.
C. 3,6 m.
D.7,2 m.
Hình vẽ bạn tham khảo.
Theo định luật ll Niu-tơn ta có:
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Oy: \(N=P=mg=10m\left(N\right)\)
\(Ox:\) \(-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow-\mu mg=m\cdot a\Rightarrow a=-\mu\cdot g=-0,5\cdot10=-5\)m/s2
Quãng đường vật đi:
\(v^2-v^2_0=2aS\Rightarrow S=\dfrac{v^2-v^2_0}{2a}=\dfrac{0-12^2}{2\cdot\left(-5\right)}=14,4m\)
Chọn A.
Một vật nhỏ trượn thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang với tốc độ vo ,hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang k đổi là 0,25.
Đang trượt bỗng nhiên mất lực kéo và vật trượt thêm được quãng đường là 1m thì dừng hẳn.Cho g=10m/s2.Thời gian ngắn nhất để vật đi được quãng đường 1m nói trên là?
một vật có khối lượng 500g bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên 1 mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của một lực kéo Fk theo phương ngang có độ lớn ko đổi .sau 5s cđ vật có vận tốc 54km/h hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,2 lấy g=10m/s^2 a)Tính độ lớn lực kéo b)sau đó ngừng tác dụng lực kéo Fk vật trượt xuống một dốc nghiêng 30 độ so với mặt phẳng tính chiều dài và chiều cao của đọc biết vận tốc vật ở chân dốc là 20m/s cho biết hệ số ma sát trượt trên đọc là 0,2
Đổi: \(v=54\)km/h=15m/s
Gia tốc vật: \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{15-0}{5}=3\)m/s2
Độ lớn lực kéo:
\(F_k=F_c+m\cdot a=\mu mg+m\cdot a=0,2\cdot0,5\cdot10+0,5\cdot3=2,5N\)
Một vật có khối lượng m = 15 k g được kéo trượt trên mặt phẳng nằm ngang bằng lực kéo F = 45 N theo phương ngang kể từ trạng thái nghỉ. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nằm ngang là μ = 0 , 05 . Lấy g = 10 m / s 2 . Tính quãng đường vật đi được sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động?
A. 50 m.
B. 75 m.
C. 12,5 m.
D. 25 m.
Một vật khối lượng 1,5 tấn trượt trên mặt đường nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo song song với mặt đường. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt đường là 0,03. Lấy g=10m/s². Để vật chuyển động nhanh dần đều với giá tốc 0,1m/s² thì lực kéo phải bằng bao nhiêu?
Tóm tắt: \(m=1,5\)tấn=1500kg;\(\mu=0,03\);\(g=10m\)/s2;\(a=0,1\)m/s2
\(F_k=?\)
Bài giải:
Theo phương ngang vật chịu tác dụng của lực kéo F và lực ma sát \(F_{ms}\).
Lực ma sát: \(F_{ms}=\mu mg=0,03\cdot1500\cdot10=450N\)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động ta có:
\(F_k-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow F_k=m\cdot a+F_{ms}=1500\cdot0,1+450=600N\)
Theo phương ngang vật chịu tác dụng của lực kéo F và lực ma sát Fms
Lực ma sát: Fms=μmg=0,03⋅1500⋅10=450N
Chọn chiều dương là chiều chuyển động ta có:
Fk−Fms=m⋅a
⇒Fk=m⋅a+Fms=1500⋅0,1+450=600 (N)
Một vật có vận tốc đầu có độ lớn là 10m/s trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,10. Hỏi vật đi được quãng đường bao nhiêu thì dừng lại?
A. 20m
B. 500m
C. 100m
D. 50m
Lực ma sát tác dụng lên vật là:
F m s = μ N = μ m g = 0 , 1. m .10 = m N
Sử dụng định luật II - Niutơn: : F → = m a →
F m s = F ↔ m a = m ( N ) → a = 1 m / s 2
Ta có:
v 2 − v 0 2 = 2 a s → s = v 0 2 2 a = 10 2 2 = 50 m
Đáp án: D
Lực ma sát tác dụng lên vật là:
F m s = μ N = μ m g = 0 , 1. m .10 = m N
Sử dụng định luật II - Niutơn: : F → = m a →
F m s = F ↔ m a = m ( N ) → a = 1 m / s 2
Ta có:
v 2 − v 0 2 = 2 a s → s = v 0 2 2 a = 10 2 2 = 50 m
Một vật có khối lượng 0,5 kg chuyển động nhanh dần đều trên mặt sàn nằm ngang có hệ số ma sát trượt \(\mu\)t = 0,1 với vận tốc đầu v0 = 2 m/s. Sau thời gian 4s nó đi được quãng đường 24m. biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực ma sát Fmst. Cho g = 10 m/s2
a. Tính gia tốc chuyển động của vật? Tính vận tốc cuối quãng đường?
b. Tính độ lớn của lực kéo Fk
\(a,S=\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow a=\dfrac{2S}{t^2}=\dfrac{2.24}{4^2}=3m/s^2\)
\(\Rightarrow v=vo+at=2+3.4=14\left(m/s\right)\)
\(b,\)\(\overrightarrow{Fk}+\overrightarrow{Fms}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\overrightarrow{a}\)
\(Oy\Rightarrow N=P=mg\)
\(Ox\Rightarrow Fk-Fms=ma\Rightarrow Fk=ma+\mu mg=0,5.3+0,1.0,5.10=2N\)
Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng một góc a = 30 0 so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là m = 0,2 . Vật được truyền một vận tốc ban đầu v 0 = 2 (m/s) theo phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía trên. Quãng đường vật đi được cho tới vị trí cao nhất là bao nhiêu ?
A. 0,3m
B. 0,1m
C. 0,2m
D. 0,4m