một bức tranh có trọng lượng \(15\sqrt{3}\) N được treo bởi hai sợi dây mảnh nhẹ không dãn. Mỗi sợi dây hợp với phương thẳng đứng một góc 30 độ. Sức căng của mỗi sợi dây treo:
một bức tranh có trọng lượng \(15\sqrt{3}\) N được treo bởi hai sợi dây mảnh nhẹ không dãn. Mỗi sợi dây hợp với phương thẳng đứng một góc 30 độ. Sức căng của mỗi sợi dây treo:
chiếu lên phương thẳng đứng
cosα.T1+cosα.T2=P
T1=T2=T
⇒2T.cosα=P⇒T=P2.cosα⇒2T.cosα=P⇒T=P/(2.cosα)
⇒T=15N
một bức tranh có trọng lượng \(15\sqrt{3}\) N được treo bởi hai sợi dây mảnh nhẹ không dãn. Mỗi sợi dây hợp với phương thẳng đứng một góc 30 độ. Sức căng của mỗi sợi dây treo:
chiếu lên phương thẳng đứng
cosα.T1+cosα.T2=P
T1=T2=T
⇒2T.cosα=P⇒T=P/(2.cosα)
⇒T=15N
một quả cầu có khối lượng 0.5kg được buộc vào đầu của sợi dây dài 0.5m rồi quay dây sao cho quả cầu chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và sợi dây làm thành góc 30 độ so với phương thẳng đứng. Lấy g= 9.8m/s^2. Xác định tốc độ dài của quả cầu
khoảng cách từ vật đến trục quay là R
\(sin\alpha=\dfrac{R}{l}\)
\(\Rightarrow R=l.sin\alpha\)
theo hình ta có
\(tan\alpha=\dfrac{F_{ht}}{P}\)
\(\Leftrightarrow tan\alpha=\dfrac{m.\dfrac{v^2}{R}}{m.g}\) kết hợp với R=sin\(\alpha\).l
\(\Rightarrow v\approx1,2\)m/s2
một bức tranh có trọng lượng \(15\sqrt{3}\) N được treo bởi hai sợi dây mảnh nhẹ không dãn. Mỗi sợi dây hợp với phương thẳng đứng một góc 30 độ. Sức căng của mỗi sợi dây treo:
chiếu lên phương thẳng đứng
cosα.T1+cosα.T2=P
T1=T2=T
⇒2T.cosα=P⇒T=P/(2.cosα)
⇒T=15N
tại sao cái cầu lại cong lên sao ko cong xuống
Một cầu vòm bao gồm một vòng cung của đường bộ và các móc hoặc đứng. cầu vòm có lợi thế mà nó chỉ tải bởi lực lượng nén. Do đó, người ta có thể sử dụng vật liệu mà không thể hấp thụ lực lượng căng, chẳng hạn như đá và bê tông. Vì vậy, loại hình này xây dựng nhiều cây cầu cũ có thể được nhìn thấy.
Tại vì khi chạy theo quỹ đạo cong sẽ sinh ra lực li tâm, cầu vồng lên lực ly tâm ngược chiều với trọng lực của xe --> áp lực cầu chịu nhỏ hơn trọng lượng của xe. Ngược lại, cầu vồng xuống thì cả 2 lực cùng chiều, áp lực lên cầu ngoài trong lượng của xe còn chịu thêm lực li tâm.
Hay nói một cách dễ hiểu hơn thì trong thực tế khi làm cầu vồng lên sẽ làm giảm áp lực do xe tác dụng lên mặt cầu một lượng bằng độ lớn của lực hướng tâm làm cho cầu an toàn và bền hơn. Còn đối vs cầu lõm xuống thì ngược lại.
Câu 1: Ta có 2 cái cốc nhựa, bên trong mỗi cốc là 1 quả bóng, ta dán hai miệng cốcốcc vào với nhau (quả bóng vẫn ở trong). Làm thế nào để hai quả bóng ở hai bên cốc cùng một lúc mà không lấy quả bóng ra.
P/s: mik mới lên lớp 6 nhưng vẫn biết đây là lực ly tâm, vì mik ko thấy nên chọn ngẫu nhiên 1 chủ đề để có thể đăng câu hỏi này.
Có 12 khối đá giống nhau, hình hộp, chiều cao 40cm, khối lượng 100kg mỗi khối, đặt trên mặt đất. Hỏi muốn xếp chồng những khối đá này lên nhau để có một cột đá thẳng đứng thì phải thực hiện một công tối thiểu bằng bao nhiêu? (Lấy g=10m/s2g=10m/s2)
Công để nâng khối đá thứ hai chồng lên khối đá thứ nhất:
A1=PhA1=Ph, với P là trọng lượng của một khối đá và h là chiều cao của một khối đá.
Công để nâng khối đá thứ ba chồng lên khối đá thứ hai:
A2=P.2hA2=P.2h
Công để nâng khối đá thứ mười hai chồng lên khối đá thứ mười một:
A12=P.11hA12=P.11h
Tổng công cần thiết là:
A=A1+A2+...+A12=P(h+2h+...+11h)A=A1+A2+...+A12=P(h+2h+...+11h)
=mgh(1+2+...+11)=mgh(1+2+...+11)
Trong ngoặc đơn là tổng các số tự nhiên từ 1 đến 11, có giá trị là:
11(11+1)2=6611(11+1)2=66
Do đó: A=66mgh=26400JA=66mgh=26400J.
Người ta dùng một mặt phẳng dài 2,5m, đặt nghiêng 300300 so với đường nằm ngang để kéo một vật 100kg lên cao. Biết hệ số ma sát μ=0,01μ=0,01, gia tốc trọng trường g=10m/s2g=10m/s2 và lực kéo song song với mặt phẳng nghiêng. Tính công cần thực hiện trong hai trường hợp
a) Kéo đều.
b) Kéo nhanh dần đều với gia tốc 2,5m/s22,5m/s2.
T=Psin⁡300=500N" role="presentation" style="background:transparent; border:0px; color:rgb(0, 0, 0); direction:ltr; display:inline; float:none; font-family:arial,liberation sans,dejavu sans,sans-serif; font-size:13.696px; line-height:normal; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; padding:0px; position:relative; vertical-align:baseline; white-space:nowrap; word-wrap:normal" class="MathJax">T=Psin300=500N
Fms=μN=μPcos⁡300=8,66N." role="presentation" style="background:transparent; border:0px; color:rgb(0, 0, 0); direction:ltr; display:inline; float:none; font-family:arial,liberation sans,dejavu sans,sans-serif; font-size:13.696px; line-height:normal; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; padding:0px; position:relative; vertical-align:baseline; white-space:nowrap; word-wrap:normal" class="MathJax">Fms=μN=μPcos300=8,66N.
F1=T+Fms=508,66N" role="presentation" style="background:transparent; border:0px; color:rgb(0, 0, 0); direction:ltr; display:inline-table; float:none; font-family:arial,liberation sans,dejavu sans,sans-serif; font-size:13.696px; line-height:normal; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; padding:0px; position:relative; vertical-align:baseline; white-space:nowrap; word-wrap:normal" class="MathJax">F1=T+Fms=508,66N
A1=F1s=127J" role="presentation" style="background:transparent; border:0px; color:rgb(0, 0, 0); direction:ltr; display:inline; float:none; font-family:arial,liberation sans,dejavu sans,sans-serif; font-size:13.696px; line-height:normal; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; padding:0px; position:relative; vertical-align:baseline; white-space:nowrap; word-wrap:normal" class="MathJax">A1=F1s=127JF1=F1+ma=758,66N" role="presentation" style="background:transparent; border:0px; color:rgb(0, 0, 0); direction:ltr; display:inline; float:none; font-family:arial,liberation sans,dejavu sans,sans-serif; font-size:13.696px; line-height:normal; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; padding:0px; position:relative; vertical-align:baseline; white-space:nowrap; word-wrap:normal" class="MathJax">F1=F1+ma=758,66NA2=F2s=1897J." role="presentation" style="background:transparent; border:0px; color:rgb(0, 0, 0); direction:ltr; display:inline; float:none; font-family:arial,liberation sans,dejavu sans,sans-serif; font-size:13.696px; line-height:normal; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; padding:0px; position:relative; vertical-align:baseline; white-space:nowrap; word-wrap:normal" class="MathJax">A2=F2s=1897J.
Theo hình vẽ ta có:
T=Psin300=500NT=Psin300=500N
Fms=μN=μPcos300=8,66N.Fms=μN=μPcos300=8,66N.
a) Khi kéo đều: F1=T+Fms=508,66NF1=T+Fms=508,66N
Công thực hiện: A1=F1s=127JA1=F1s=127J.
b) Khi kéo nhanh dần đều: F1=F1+ma=758,66NF1=F1+ma=758,66N.
Công thực hiện: A2=F2s=1897J.
Một vệ tinh, khối lượng 100kg, được phóng lên quỹ đạo quanh trái đất ở độ cao mà tại đó nó có trọng lượng 920 N. Chu kì của vệ tinh là 5,3.103 s. Tính
a)Lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh
b)Khoảng cách từ bề mặt trái đất đến vệ tinh
Trọng lượng là độ lớn của trọng lực. Trọng lực trong trường hợp này ta coi như là lực hấp dẫn của vệ tinh và trái đất. Lực hấp dẫn giữ cho vệ tinh quay xung quanh trái đất đóng vai trò là lực hướng tâm. Đến đây câu a đã được giải quyết. Từ câu a ta có Fht=m.(2.pi/T)2.(RTĐ+h). Từ đây ta rút h là độ cao cần tìm.
a) Lực hướng tâm bằng lực hấp dẫn, bằng trọng lượng của vật là 920 (N)
b) Ta có:
\(F_{ht}=m.a_{ht}=m.\omega^2.(R_đ+h)=m.\dfrac{4\pi^2}{T^2}.(R+h)\)
Suy ra \(R+h\)
Với \(R=6400km\), từ đó suy ra \(h\)
jk | k |
o | k |
lk | k |