cho 20g oxit của kim loại M hoá trị 2 tác dụng hết với 700ml dung dịch H2SO4 1M. Sau đó trung hoà lượng axit dư cần dùng 400ml dung dịch NaOH 1M
Hoà tan hoàn toàn 8,0 gam một oxit kim loại A (A có hoá trị II trong hợp chất) cần dùng vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1M
1. Xác định kim loại A và công thức hoá học của oxit.
2. Cho 8,4 gam ACO3 tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn là 500 ml).
1) Gọi công thức của oxit là AO. Số mol HCl là 0,4.1=0,4 (mol).
AO (0,2 mol) + 2HCl (0,4 mol) \(\rightarrow\) ACl2 + H2\(\uparrow\).
Phân tử khối của oxit là 8,0/0,2=40 (g/mol).
Vậy A là magie (Mg) và công thức hóa học của oxit là MgO.
2) Số mol MgCO3 và H2SO4 lần lượt là 8,4/84=0,1 (mol) và 0,5.1=0,5 (mol).
Các chất tan trong dung dịch sau phản ứng gồm MgSO4 (0,1 mol) và H2SO4 dư (0,4 mol) có nồng độ mol lần lượt là 0,1/0,5=0,2 (M) và 0,4/0,5=0,8 (M).
\(1,n_{HCl}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\\ Mol:0,2\leftarrow0,4\\ M_{AO}=\dfrac{8}{0,2}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow A+16=40\\ \Leftrightarrow A=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow A.là.Mg\\ CTHH:MgO\)
\(2,n_{H_2SO_4}=1.0,5=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+CO_2\uparrow+H_2O\\ Mol:0,5\leftarrow0,5\rightarrow0,5\\ C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
\(1,n_{HCl}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\\ Mol:0,2\leftarrow0,4\\ M_{AO}=\dfrac{8}{0,2}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow A+16=40\\ \Leftrightarrow A=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A.là.Mg\\ CTHH:MgO\)
\(2,n_{MgCO_3}=\dfrac{8,4}{84}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=1.0,5=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+CO_2\uparrow+H_2O\\ LTL:0,1< 0,5\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ Theo.pt:n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{MgSO_4}=n_{MgCO_3}=0,1\left(mol\right)\\ C_{MMgSO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\\ C_{MH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
Hoà tan 3,2g Oxit kim loại hoá trị III bằng 200g dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hoà tan 1 oxit kim loai htri IV biết rằng hoà tan 8g oxit này bằng 300ml dd H2SO4 1M. sau p/ứ trung hoà lượng axit còn dư bằng 50g dd NaOH 24%. tìm cthỗn hợp sau phản ứng 1 lượng CaCO3 vừa đủ thấy 0,0224dm3 CO2 ở đktc sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36g muối sunfat khô. Tìn công thức õit kim loại và C% H2SO4
Cho m g oxit của kim loại M tác dụng hết với 490ml dd axit H2SO4 1M ( loãng) thu được ddX
Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch NaOh 1M thu được dd Y. Cô cạn dung dịch Y được 67.82g muối khan
Xác định giá trị m và CTHH của oxit kim loại m
Hoà tan hoàn toàn một kim loại hoá trị II trong 150ml dd h2so4 0.5M thu được dung dịch X chứa 7.2 g muối . Để trung hoà axit dư trong dd X , phải dùng hết 30ml dd NaOH 1M . kim loại do là
Gọi kim loại là M
M + H2SO4 ---> MSO4 + H2 (1)
H2SO4 + 2NaOH ---> Na2SO4 + 2H2O (2)
Số mol H2SO4 ban đầu = 0,5.0,15 = 0,075 mol; số mol H2SO4 dư = 1/2 số mol NaOH = 0,5.1.0,03 = 0,015 mol. Số mol H2SO4 phản ứng (1) = 0,075 - 0,015 = 0,06.
số mol muối MSO4 = số mol H2SO4 p.ư (1) nên: M + 96 = 7,2/0,06 = 120. Vậy: M = 24 (Mg).
Hòa tan 1,44 gam một kim loại hóa trị II trong 150ml dung dịch H2SO4 0,5M. Muốn trung hòa axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là
A. Ba.
B. Ca.
C. Mg.
D. Be.
\(KL:A\left(II\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,15.0,5=0,075\left(mol\right)\\n_{NaOH}=0,03.1=0,03\left(mol\right)\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4 +2H_2O\left(1\right)\\ A+H_2SO_4\rightarrow ASO_4+H_2\left(2\right)\\n_{H_2SO_4\left(1\right)}=\dfrac{0,03}{2}=0,015\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(2\right)}=0,075-0,015=0,06\left(mol\right)=n_A\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{1,44}{0,06}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Magie\left(Mg=24\right)\\ \Rightarrow C\)
Cho 20,1 gam hỗn hợp A chứa Al, Mg, Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu hoà tan hết 20,1 gam A vào V lít dung dịch HCl1M thu được 15,68 lít H2 (đktc) và dung dịch B. Cần phải dùng hết 300ml dung dịch KOH 1M mới trung hoà hết lượng axit còn dư trong B. Khối lượng (gam) của Al2O3 trong A và giá trị của V lần lượt là:
A. 5,4 và 1,7.
B. 9,6 và 2,0.
C. 10,2 và 1,7.
D. 5,1 và 2,0
Đáp án D
Khi hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư thì chỉ có Al và A12O3 bị hòa tan.
Khi đó
Khi hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl (dư) thì cả ba chất trong hỗn hợp đều tan.
=> V = 2 (lít)
Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hòa lượng axit dư phải dùng hết 80 ml dung dịch KOH 1M. Kim loại cần tìm là
A. Magie
B. Canxi
C. Bari
D. Beri
Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II trong 200 mL dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hòa lượng axit dư phải dùng hết 80 mL dung dịch KOH 1M. Kim loại cần tìm là
A. Magie.
B. Canxi.
C. Bari.
D. Beri.
Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II trong 200 mL dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hòa lượng axit dư phải dùng hết 80 mL dung dịch KOH 1M. Kim loại cần tìm là
A. Magie.
B. Canxi.
C. Bari.
D. Beri.
Đáp án A
M + H2SO4 → MSO4 + H2 (1)
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O (2)
Mà
M là Magie