Trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản
Trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản
Trách nhiệm bảo vệ môi trường của công dân
Đối với vấn đề ô nhiễm môi trường, trách nhiệm của mỗi công dân Việt Nam là như nhau. Bất cứ công dân nào cũng cần nghiêm túc thực hiện đúng theo quy định của nhà nước, nâng cao ý thức của bản thân để góp phần gìn giữ và bảo vệ môi trường.
Trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ môi trường sinh sống hiện tại
Để bảo vệ tài nguyên, môi trường luôn xanh, sạch đẹp, mỗi học sinh cần:
Nghiêm túc thực hiện và chấp hành các quy định pháp luật về việc bảo vệ tài nguyên, môi trường.Tích cực tham gia vào các phong trào, hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.Tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện bảo vệ môi trường.Chống lại các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên và bảo vệ môi trường.Tuy chỉ mới ở độ tuổi ngồi trên ghế nhà trường nhưng các em cũng có thể tham gia vào những hoạt động thiết thực nhất để bảo vệ môi trường tại địa phương. Điều này sẽ mang tính lan tỏa và gây ảnh hưởng tích cực đến tất cả mọi người đấy!
Cho những mối quan hệ như sau:
(1) Cá mập con khi mới nở ra trong bụng mẹ sử dụng ngay những trứng chưa nở làm thức ăn.
(2) Ở quần thể cá sống sâu (Edriolychnus schmidri và Ceratiasp) con đực sống kí sinh vào con cái để thụ tinh trong mùa sinh sản, nhằm giảm sức ép lên nguồn thức ăn hạn hẹp.
(3) Một số tảo biển khi nở hoa, gây ra thủy triều đỏ làm cho hàng loạt các loài động vật không xương sống, các, chim chết vì nhiễm độc trực tiếp hoặc gián tiếp.
(4) Ba loài chim sẻ có cấu tạo mỏ khác nhau phân bố trên đảo Galapagos.
(5) Các loài tôm, cá nhỏ thường bò lên thân cá lạc, cá dưa để ăn các loại kí sinhm sống trên đây làm thức ăn.
(6) Các loài cỏ dại sống với cây lúa trong quần xã là cánh đồng lúa.
Có bao nhiêu mối quan hệ cạnh tranh?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Các mối quan hệ là quan hệ cạnh tranh là : (1)(2) (6)
(1) Là cạnh tranh cùng loài
(2) Quan hệ cạnh tranh cùng loài
(3) Là quan hệ ức chế cảm nhiễm
(4) Do các loài cấu tạo mỏ khác nhau => ăn các loại hạt có các kích thước khác nhau=> nguồn thức ăn khác nhau => không cạnh tranh
(5) Quan hệ hợp tác
(6) Cạnh tranh
Trình bày và giải thích sự phân bố nghành thủy sản nước ta? Xác định các tỉnh trọng điểm nghề cá? Vì sao phải bảo vệ môi trường biển và nguồn lợi thủy sản?
Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản :
- Ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ sản phát triển ở tất cả các tỉnh giáp biển nhưng tập trung nhiều nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ .
- Ngành thuỷ sản thu hút khoảng 3.1% lao động cả nước ( khoảng 1.1 triệu người năm 1999 ) .
- Sản lượng cả khai thác và nuôi trồng đều tăng nhanh và liên tục:
+ Sản lượng khai thác tăng khá nhanh chủ yếu là do đầu tư tăng số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu. Các tỉnh trọng điểm nghề cá là Kiên Giang , Cà Mau , Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận .
+ Nuôi trồng thuỷ sản gần đây phát triển nhanh. Đặc biệt là nuôi tôm, cá. Các tỉnh có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn nhất là Cà Mau, An Giang và Bến Tre.
- Xuất khẩu thuỷ sản đã có bước phát triển vượt bậc, đứng thứ 3 sau dầu khí và may mặc.
- Tuy nhiên còn nhiều hạn chế như sản lượng chưa cao so với các nước trên thế giới, chủ yếu là do phương tiện đánh bắt thô sơ chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường, khí hậu,….
1. Chọn các cụm từ sau để điền vào chỗ trống cho phù hợp :
Các cụm từ : ô nhiễm môi trường ; khai thác ; xóa đói giảm nghèo ; giảm sút ; xã hội ; ô nhiễm trầm trọng ; đất nước ; kinh tế ; khu vực sinh sống ; giảm đi ; ngư dân ; quá mức.
- Sản lượng .................... nhiều loài hải sản bị .................... nghiêm trọng.
- Môi trường sinh thái biến đang đứng trước nguy cơ bị ....................
- Sự suy giảm hệ sinh thái biển đã có những tác động không nhỏ đến kế hoạch phát triển .................... của đất nước cũng như nguồn sinh kế của cộng đồng .................... ven biển.
- Những nguyên nhân chủ yếu gây suy giảm hệ sinh thái biểm là do khai thác ...................., tình trạng .................... ngày càng gia tăng, sự tàn phá các .................... của các loài tăng lên.
- Bảo vệ nguồn lợi hải sản là một trong những vấn đề sống còn của ...................., là nhiệm vụ của tất cả mọi người, gắn liền với cuộc đấu tranh .................... ở mỗi quốc gia.
2. Đề xuất những việc nên làm/không nên làm trong khai thác, bảo vệ nguồn lợi hải sản :
Nên | Không nên |
Hạn chế đánh bắt thủy sản | phá hủy nơi sinh sống của các loài thủy sản |
Thiết lập các khu bảo tồn thủy sản | Đánh bắt thủy sản qua mức |
Nghiêm cấm đánh bắt thủy sản | đánh bắt thủy sản bằng những phương pháp mang tính hủy diệt(bằng mìn ,bằng điện) |
đánh bắt thủy sản bằng những phương pháo không mang tính hủy diệt ,an toàn (lưới kéo ,lưới vây ,..) | thải các chất bẩn ,phóng xạ ra biển |
khai thác thủy sản đúng quy đinh | khai thác thủy sản không đúng quy định |
- Sản lượng .khai thác.... nhiều loài hải sản bị ......giảm sút........ nghiêm trọng.
- Môi trường sinh thái biến đang đứng trước nguy cơ bị .....ô nhiễm nghiêm trọng.........
- Sự suy giảm hệ sinh thái biển đã có những tác động không nhỏ đến kế hoạch phát triển ...kinh tế...... của đất nước cũng như nguồn sinh kế của cộng đồng .....ngư dân......... ven biển.
- Những nguyên nhân chủ yếu gây suy giảm hệ sinh thái biểm là do khai thác ....quá mức........, tình trạng ...ô nhiễm môi trường...... ngày càng gia tăng, sự tàn phá các ....khu vực sinh sống..... của các loài tăng lên.
- Bảo vệ nguồn lợi hải sản là một trong những vấn đề sống còn của ....đất nước/xã hội........, là nhiệm vụ của tất cả mọi người, gắn liền với cuộc đấu tranh ....xóa đói giảm nghèo......... ở mỗi quốc gia.
- Sản lượng ..khai thác.................. nhiều loài hải sản bị ....giảm sút................ nghiêm trọng.
- Môi trường sinh thái biến đang đứng trước nguy cơ bị ...ô nhiêm nghiêm trọng.................
- Sự suy giảm hệ sinh thái biển đã có những tác động không nhỏ đến kế hoạch phát triển ....kinh tế ................ của đất nước cũng như nguồn sinh kế của cộng đồng .......ngư dân............. ven biển.
- Những nguyên nhân chủ yếu gây suy giảm hệ sinh thái biểm là do khai thác .......quá mức............., tình trạng .......ô nhiễm môi trường............. ngày càng gia tăng, sự tàn phá các ..khu vực sinh sống.................. của các loài tăng lên.
- Bảo vệ nguồn lợi hải sản là một trong những vấn đề sống còn của ...xã hội/đất nước ................., là nhiệm vụ của tất cả mọi người, gắn liền với cuộc đấu tranh .....xóa đói giảm nghèo............... ở mỗi quốc gia.
Các dự án đang được triển khai làm nhẹ thiên tai của vùng Bắc Trung Bộ A. Trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn B. Xây dựng các công trình thủy điện C. Xây dựng hồ chứa nước cải tạo đất nhiễm mặn D. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
Nêu ý nghĩa của việc khai thác bảo vệ nguồn lợi hải sản Trình bày các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong nuôi trồng thủy sản
Ý nghĩa :
+Đem lại nguồn thu ngoại tệ cho địa phương
+ Góp phần cải thiện đời sống ng lao động
+ Những nông dân trở thành tỉ phú ngờ vc nuôi đv th.sản có giá trị xuất khẩu
+ Tạo vc lm cho ng lao động
+Tận dụng đc nguồn th.ăn tự nhiên
Nêu ý nghĩa của việc khai thác bảo vệ nguồn lợi hải sản
Trình bày các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong nuôi trồng thủy sản
TL:
Ý nghĩa :
+Đem lại nguồn thu ngoại tệ cho địa phương
+ Góp phần cải thiện đời sống ng lao động
+ Những nông dân trở thành tỉ phú ngờ vc nuôi đv th.sản có giá trị xuất khẩu
+ Tạo vc lm cho ng lao động
+Tận dụng đc nguồn th.ăn tự nhiên
Việc nên làm | Việc không nên làm |
Hạn chế đánh bắt hải sản | Phá hủy nơi sinh sống của các loài hải sản |
Thiết lập các khu bảo tồn hải sản | Đánh bắt hải sản quá mức |
Nghiêm cấm đánh bắt hải sản | Thải các chất bẩn, phóng xạ xa biển |
Khai thác hải sản đúng quy định | Khai thác hải sản không đúng quy định |
+> Ý nghĩa của việc khai thác bảo vệ nguồn hải sản là :
- Cung cấp thực phẩm cho con người.
- Làm nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất phục vụ trong nước và xuất khẩu.
- Làm sạch môi trường nước.
- Làm thức ăn chăn nuôi.
- Tạo việc làm cho những người lao động.
+> Các giải pháp giảm thiểu ô nhiểm môi trường trong nuôi trồng thủy sản :
- Bớt việc đánh bắt thủy sản không hợp lí
- Phải biết khi thác hợp lí , đúng quy định.
- Không nổ nom , mìn để đánh bắt thủy sản.
- Không vứt rác xuống sông , hồ , biển ..............
Nêu ý nghĩa của việc khai thác bảo vệ nguồn lợi hải sản Trình bày các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong nuôi trồng thủy sản
Mk vừa trả lời cho bạn Bảo Ngọc rồi đó vào xem nhé
STT | Biện pháp | Nên | Không nên |
1 | Giảm bớt diện tích đất trồng trọt để chuyển sang nuôi trồng thủy sản | ||
2 | Nuôi nhiều giống loài thủy sản có giá trị kinh tế phù hợp với điều kiện tự nhiên của nước ta | ||
3 | Tập chúng khai thác các nguồn thủy, hải sản tự nhiên, giảm bớt diện tích nuôi thủy sản | ||
4 | Tận dụng, cải tạo các vực nước để nuôi thuỷ sản | ||
5 | Kết hợp nuôi trồng, khai thác với bảo vệ nguồn lợi thủy sản. | ||
6 | Ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất giống, thức ăn, phòng trừ dịch bệnh cho thủy sản. | ||
7 | Thực hiện nghiêm túc các kĩ thuật nuôi thủy sản an toàn kết hợp với bảo vệ môi trường | ||
8 | Bồi dưỡng kiến thức về kĩ thuật nuôi trồng thủy sản cho người lao động | ||
9 | Đầu tư các trang thiết bị kĩ thuật, máy móc hiện đại cho ngư nghiệp | ||
10 | Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi thủy, hải sản | ||
11 | Phát triển khâu bảo quản, chế biến để nâng cao giá trị của sản phẩm |
môn công nghệ nhé
1 nên
2 nên
3 ko nên
4 nên
5 nên
6 nên
7 nên
8 nên
9 nên
10 nên
11 nên
Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động nào sau đây?
(1) Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,....
Câu trả lời đúng là
A. (2), (3), (4)
B. (2), (4), (5)
C. (1), (3), (5)
D. (1), (2), (4)
Đáp án C
Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động: 1,3,5
Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động nào sau đây?
(1) Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,....
Câu trả lời đúng là
A. (2), (3), (4)
B. (2), (4), (5)
C. (1), (3), (5)
D. (1), (2), (4)
Đáp án C
Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động: 1,3,5