Cho 43,68 gam kim loại kiềm M tác dụng nước dư thoát ra 1,12 gam khí. Kim loại M là: (Li=7, Na=23, K=39, Rb=85,5)
A. Rb
B. Li
C. K
D. Na
Cho 1,17 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85)
A. Na.
B. Li.
C. Rb.
D. K.
Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85) ?
Vi la kl kiem nen Pu Voi nuoc : M + H20 --> Moh +1/2 H2 , nH2 =0.015mol => n KL =2*0.015 = 0.03 mol
M(kimloai ) = 0.69/0.03 =23 => M la Natri
Cho 3,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với dd HCl dư thu được 1,12 lít khí H2 ( đkc). Vậy 2 KL kiềm là
A. Li và Na
B. K và Rb
C. Rb và Cs
D. Na và K
Câu 65: Khi cho 18,4 gam một kim loại thuộc nhóm IA tác dụng với nước thì có 8,96 lít H2 (đktc) thoát ra. Kim loại đó là
A. Li. B. K. C. Na. D. Rb
Câu 66: Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thấy có 3,36 lít khí H2 bay ra(đktc). Hai kim loại đó là (biết nhóm IIA có: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137)
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba. Câu 67*: Tìm công thức của hợp chất ion M2X3; biết M, X thuộc 3 chu kỳ đầu của bảng tuần hoàn và tổng số electron trong M2X3 là 50.
A. Al2O3 B. B2O3 C. Al2S3 D. B2S3
Câu 68: Sắp xếp các nguyên tố F, Mg, Cl, Na, K theo thứ tự tăng dần độ âm điện
A. F, Cl, Mg, Na, K. B. F, Cl, K, Mg, Na.
C. K, Mg, Na, Cl, F. D. K, Na, Mg, Cl, F.
Câu 69: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là
A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe.
Câu 70: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 13x - 9y. B. 46x - 18y. C. 45x - 18y. D. 23x - 9y.
Câu 65: Khi cho 18,4 gam một kim loại thuộc nhóm IA tác dụng với nước thì có 8,96 lít H2 (đktc) thoát ra. Kim loại đó là
A. Li. B. K. C. Na. D. Rb
Câu 66: Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thấy có 3,36 lít khí H2 bay ra(đktc). Hai kim loại đó là (biết nhóm IIA có: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137)
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba. Câu 67*: Tìm công thức của hợp chất ion M2X3; biết M, X thuộc 3 chu kỳ đầu của bảng tuần hoàn và tổng số electron trong M2X3 là 50.
A. Al2O3 B. B2O3 C. Al2S3 D. B2S3
Câu 68: Sắp xếp các nguyên tố F, Mg, Cl, Na, K theo thứ tự tăng dần độ âm điện
A. F, Cl, Mg, Na, K. B. F, Cl, K, Mg, Na.
C. K, Mg, Na, Cl, F. D. K, Na, Mg, Cl, F.
Câu 69: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là
A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe.
Câu 70: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 13x - 9y. B. 46x - 18y. C. 45x - 18y. D. 23x - 9y.
Giải chi tiết:
Gọi công thức chung của kim loại kiềm đó là X
X + HCl → XCl + 0,5H2
Theo PTHH: nX = 2nH2 = 0,2 mol
=> Li (M = 7) < MX = 3,8 : 0,2 = 19 < Na (M = 23)
Đáp án A
Ta có \(n_{kl}=2n_{H_2}=2.0,1=0,2\)
Suy ra \(M_{hh}=\dfrac{3,8}{0,2}=19\left(Li\right)\)
=> Có kim loại Li, mà 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp nên kim loại còn lại là Na
Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 12,5 gam dung dịch HCl 7,3% (Li=7, Na=23, K=39, Rb=85, H=1, Cl=35,5). Xác định tên kim loại kiềm.
Cho 37,10 gam muối cacbonat của kim loại kiềm m tác dụng hết với dung dịch HCl (dư) , sinh ra 7,84 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. Rb
B. Li
C. Na
D. K
Cho 37,10 gam muối cacbonat của kim loại kiềm m tác dụng hết với dung dịch HCl (dư) , sinh ra 7,84 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. Rb
B. Li
C. Na
D. K
Cho 11,5 gam một kim loại kiềm tác dụng hết với nước thu được 5,6 lít khí hidro (đktc). Xác định tên của kim loại (Li=7, Na=23, K=39, Ba=137).
Cho 0,6 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IA tác dụng hết với H 2 O (dư), thoát ra 0,672 lít khí H 2 (ở đktc). Hai kim loại đó là: (cho Li = 7, Na= 23, K = 39; Ca = 40)
A. Li và Na.
B. Li và K
C. Na và K
D. Ca và K
n H 2 = 0,672 22,4 = 0,03 m o l
Vì cả 2 kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp, cùng là kim loại nhóm IA nên ta quy đổi 2 kim loại thành 1 kim loại trung bình là M ¯ , ta có phương trình:
2 M ¯ + 2 H 2 O → 2 M ¯ O H + H 2
→ n H 2 = n k i m l o ạ i = 0 , 03 m o l
M ¯ = 0,6 0,03 = 20 g / m o l
2 kim loại cần tìm là Li và Na.
⇒ Chọn A.