1 rút gọn phân số sau;
a, \(\frac{5^2.6^{11}.16^2+6^2.12^6.15^2}{2.6^{12}.10^4-81^2960^3}\)
1.tổng của mẫu số và tử số của phân số là 1519. sau khi rút gọn ta được phân số 3/4. tìm phân số khi chưa rút gọn.
2.tử số của một phân số lớn hơn mẫu số của phân số đó là 112. sau khi rút gọn ta dược phân số 7/3 . tìm phân số chưa rút gọn.
câu1
phân số là : 651 : 868
câu2
phân số là 196 : 84
1.
phân số là: 651 , 868
2.
phân số là: 196 , 84
Tổng của tử và mẫu của 1 phân số =4120.Sau khi rút gọn phân số đó ta được phân số 9/11.Hãy tìm phân số khi chưa rút gọn
Tổng số phần bằng nhau là:
9 + 11 = 20 ( phần )
Mẫu số là:
4120 : 20 x 11 = 2266
Tử số là:
4120 : 20 x 9 = 1854
Vậy ta có phân số: \(\frac{2266}{1854}\)
Tổng số phần = nhau là :
\(9+11=20\) phần
Mẫu số của phân số đó là :
\(4120:20\times11=2266\)
Tử số của p/s là :
\(4120:20\times9=1854\)
Vậy phân số cần tìm là : \(\frac{2266}{1854}\)
Tổng số phần bằng nhau là :
9 +11 = 20 ( phần )
Mẫu số của phân số đó là :
4120 : 20 x 11 = 2266
Tử số của phân số đó là :
4120 - 2266 = 1854
Vậy phân số đó là : 2266/1854
mẫu của 1 phân số lớn hơn tử là 3507 đơn vị . sau khi rút gọn được phân số 5\12 . hãy tìm phân số khi chưa rút gọn
1.Trong các phân số sau:1/3,4/7,8/12,30/36,72/73,4/16,2/5,15/24,7/12,16/18
a.Phân số nào tối giản?
b.Phân số nào rút gọn được?hãy rút gọn phân số đó
`1`
`a,` phân số tối giản là : `1/3 ; 4/7;72/73;7/12 ;2/5`
`b,` phân số rút gọn được là :
`8/12=(8:4)/(12:4)=2/3`
`30/36=(30:6)/(36:6)=5/6`
`4/16=(4:4)/(16:4)=1/4`
`15/24=(15:3)/(24:3)=5/8`
`16/18=(16: 2)/(18:2)=8/9`
a,Phân số tối giản là:
\(\dfrac{1}{3};\dfrac{4}{7};\dfrac{72}{73};\dfrac{2}{5};\dfrac{15}{24};\dfrac{7}{12}\)
b,Phân số tối giản là:
\(\dfrac{8}{12};\dfrac{30}{36};\dfrac{4}{16};\dfrac{16}{18}\)
Rút gọn là:
\(\dfrac{8}{12}=\dfrac{2}{3};\dfrac{30}{36}=\dfrac{5}{6};\dfrac{4}{16}=\dfrac{1}{4};\dfrac{16}{18}=\dfrac{8}{9}\)
Tổng của tử và mẫu của 1 phân số bằng 4120.Sau khi rút gọn phân số ta được phân số 9/11.Hãy tìm phân số khi chưa rút gọn
cách giải
trong các phân số sau: \(\dfrac{1}{3}\), \(\dfrac{4}{7}\), \(\dfrac{8}{12}\), \(\dfrac{30}{36}\), \(\dfrac{72}{73}\)
a. Phân số nào là tối giản? vì sao?
b. Phân số nào rút gọn được. Hãy rút gọn phân số đó
a: Các phân số tối giản là \(\dfrac{1}{3};\dfrac{4}{7};\dfrac{72}{73}\) vì ƯCLN(1;3)=1; ƯCLN(4;7)=1; ƯCLN(72;73)=1
b:
Các phân số rút gọn được là
\(\dfrac{8}{12}=\dfrac{8:4}{12:4}=\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{30}{36}=\dfrac{30:6}{36:6}=\dfrac{5}{6}\)
Bài 1: Cho phân số \(\dfrac{a}{b}\) có b - a = 18. Phân số \(\dfrac{a}{b}\) sau khi rút gọn bằng \(\dfrac{5}{7}\). Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\).
Bài 2: Cho phân số \(\dfrac{a}{b}\) có b + a = 143. Phân số \(\dfrac{a}{b}\) sau khi rút gọn bằng \(\dfrac{4}{7}\). Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\).
bài 1: tổng của tử và mẫu phân số bằng 4812 sau khi rút gọn được phân số \(\frac{5}{7}\)
Tìm phân số chưa rút gọn
Hãy rút gọn phân số sau:
145/15 = ....
Lưu ý: Chỉ rút gọn duy nhất 1 lần
\(\frac{145}{14}\)=\(\frac{29}{3}\)
bấm đúng cho mik nhé
Hãy rút gọn phân số sau:
145/15=....
Lưu ý:Chỉ rút gọn duy nhất 1 lần
\(TL:\)
\(\frac{145}{15}=\frac{29}{3}\)
\(\text{Hok tốt!}\)
a) Tổng của tử và mẫu của phân số bằng 4812. Sau khi rút gọn phân số đó ta đc phân số 5/7. Hãy tìm phân số chưa rút gọn.
b) Mẫu số của 1 phân số lớn hơn tử số 14 đơn vị. Sau khi rút gọn phân số đó ta đc 993/1000. Hãy tìm phân số ban đầu.
c) Cho phân số a/b là phân số tối giản. Hỏi phân số a/a+b có phải là phân số tối giản ko?
Mong các bạn giúp đỡ!