Hợp kim Cu – Zn (Zn chiếm 45% về khối lượng) gọi là gì?
A. Đồng thau
B. Đồng bạch
C. Đồng thanh
D. Đáp án khác
Hợp kim Cu – Zn (Zn chiếm 45% về khối lượng) gọi là gì?
A. Đồng thau
B. Đồng bạch
C. Đồng thanh
D. Đáp án khác
Đồng thau là một hợp kim của Cu và Zn. Lấy một mẫu đồng thau chia thành 2 phần bằng nhau. + Phần 1: Cho vào h2SO4 dư thu được 1g rắn không tan. + Phần 2 Luyện thêm 4g Al vào thu được hỗn hợp B trong đó phần trăm khối lượng của Zn nhỏ hơn 33.3% so với phần trăm khối lượng Zn trong mẫu hỗn hợp ban đầu. a) Tính thành phần phần trăm Cu trong mẫu đồng thau biết khi ngâm hợp kim B vào NaOH sau 1 thời gian khí bay ra vượt quá 6 lít (đktc) b) Từ hợp kim B, muốn có hợp kim C chứa thành phần phần trăm về khối lượng của các kim loại tương ứng là 20% Cu, 50% Zn và 30% Al thì phải luyện thêm các kim loại với lượng nhỏ nhất là bao nhiêu gam
cần gấp trong 1 tiếng nx
ạ
Đồng thau là một hợp kim của Cu và Zn. Lấy một mẫu đồng thau chia thành 2 phần bằng nhau.
+ Phần 1: Cho vào h2SO4 dư thu được 1g rắn không tan.
+ Phần 2 Luyện thêm 4g Al vào thu được hỗn hợp B trong đó phần trăm khối lượng của Zn nhỏ hơn 33.3% so với phần trăm khối lượng Zn trong mẫu hỗn hợp ban đầu.
a) Tính thành phần phần trăm Cu trong mẫu đồng thau biết khi ngâm hợp kim B vào NaOH sau 1 thời gian khí bay ra vượt quá 6 lít (đktc)
b) Từ hợp kim B, muốn có hợp kim C chứa thành phần phần trăm về khối lượng của các kim loại tương ứng là 20% Cu, 50% Zn và 30% Al thì phải luyện thêm các kim loại với lượng nhỏ nhất là bao nhiêu gam
a)
Gọi khối lượng của Zn trong đồng thau là : a(g)
Zn+ H2SO4→ ZnSO4+ H2↑
1(g) chất rắn không tan là: Cu
Ta có PT:\(\frac{a}{a+1}.\frac{1}{3}=\frac{a}{a+1+4}\)
⇒ a= 1 (g)
%Cu (đồng thau)=11+111+1 .100%= 50%
b)
Trong B:
%Cu=\(\frac{1}{6}\) .100%= 16,67%
%Zn=\(\frac{1}{6}\).100%= 16,67%
%Al= 100%- 2. 16,67%=66,66%
⇒ Để có tỉ lệ như đề bài yêu cầu thì phải :
Tăng mCu lên: x (g)
Tăng mZn lên : y (g)
mAl giữ nguyên
Ta có :
\(\frac{x+1}{x+y+6}.100\%=20\%\)
\(\frac{y+1}{x+y+6}\text{.100%= 50%}\)
⇒ x=\(\frac{5}{3}\) (g) ; y=\(\frac{17}{3}\) (g)
a) Ngâm 1 thanh đồng có khối lượn 5g trong 250 gam dd AgNO3 4%. Khi lấy thanh đồng ra thì lượng AgNO3 trong dd giảm 17%. tính khối lượng của thanh đồng sau phản ứng ( biết có 1 lượng Ag sinh ra bám vào thanh đồng)? b) Cho m gam hổn hợp Fe và Zn vào lượng dư dd CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng, lọc bỏ phần dd, thu được m gam chất bột rắn. Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại Fe và Zn trog hổn hợp ban đầu?
a)\(m_{AgNO3}bd=\frac{250.4}{100}=10g\)
\(m_{AgNO3}pu=\frac{10.17}{100}=1,7g\)
\(n_{AgNO3}pu=\frac{m}{M}=\frac{1,7}{170}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\downarrow\)
0,005 0,01 0,005 0,01 (mol)
\(m_{thanhCu}spu=m_{thanhCu}bd+m_{Ag\downarrow}-m_{Cu}pu=5+0,01.108+0,005.64=5,76g\)
Câu 26. Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm zinc (kẽm) Zn và copper (đồng) Cu vào lượng dư dung dịch HCl, giải phóng 0,4958 lít khí hydrogen H2 (25oC, 1 bar). Phần trăm khối lượng của kim loại copper (đồng) Cu trong hỗn hợp là
A. 67,50%. B. 32,50%. C. 64,03% D. 35,97%.
Câu 27. Dãy chất nào sau đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch potassium hydroxide KOH?
A. BaO, Na2O, SO2
B. Fe2O3, BaO, ZnO
C. CO2, SO2, P2O5
D. ZnO, CaO, N2O5
Câu 28. Dùng chất nào sau đây để phân biệt được 2 chất bột Na2CO3 và NaCl
A. H2O
B. dung dịch HCl
C. dung dịch NaCl
D. CO2
Câu 29. Phản ứng giữa hai chất nào sau đây dùng để điều chế khí sunfurdioxide trong phòng thí nghiệm?
A. Na2SO3 và H2SO4
B. Na2SO3 và Ca(OH)2
C. S và O2 (đốt S)
D. FeS2 và O2 (đốt quặng pirit sắt)
Câu 30. Cặp chất nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. HCl, KCl
B. K2SO4 và AgNO3
C. H2SO4 và BaO
D. NaNO3 và H2SO4
đồng thau là một hợp kim của đồng và kẽm. một khối đồng thau khối lượng 1,4kg chứa 90% đồng và 10% kẽm . biết khối lượng riêng của đồng là 8930kg/m3 ; khối lượng riêng của kẽm là 7150kg/m3 . hãy xát định :
a) thể tích của khối đồng thau
b) khối lượng riêng của đồng thau
Trong các thí nghiệm sau, người ta đặt một mảnh hợp kim ở các điều kiện ăn mòn khác nhau. Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa?
(a) Đồng thau (Cu-Zn) trong dung dịch CuSO4.
(b) Vàng tây (Cu-Ag) trong dung dịch HCl.
(c) Tôn (Fe-Sn) sử dụng làm mái nhà sau cơn mưa.
(d) Khung xe đạp bằng thép trong không khí ẩm.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án A
Nhận định đúng: (a), (c), (d)
Điều kiện ăn mòn điện hóa:
+) Có 2 điện cực khác nhau về bản chất (cặp KL A – Kim loại B, Cặp KL – C)
+) 2 điện cực tiếp xúc (trực tiếp/ gián tiếp qua dây dẫn)
+) 2 điện cực nhúng vào cùng 1 dung dịch chất điện li
Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm zinc (kẽm) Zn và copper (đồng) Cu vào lượng dư dung dịch HCl, giải phóng 0,4958 lít khí hydrogen H2 (25oC, 1 bar). Phần trăm khối lượng của kim loại copper (đồng) Cu trong hỗn hợp?
Bài 2. Đồng thau là hợp kim của đồng và kẽm. Một khối đồng thau khối lượng 1,2 kg chứa 90% đồng và
10% kẽm. Biết khối lượng riêng đồng là 8900 kg/m3
; của kẽm là 7130 kg/m3
.
a) Xác định thể tích của đồng thau.
b) Xác định khối lượng riêng của đồng thau
a) Khối lượng của đồng là: \(1,2\frac{90}{100}=1,08kg\)
Khối lượng của kẽm là: 1,2 - 1,08 = 0,12 kg.
Thể tích của đồng thau là: \(\frac{m}{D}=\frac{1,08}{8900}\simeq0,00012m^3\)
Thể tích của kẽm là : \(\frac{0,12}{7130}\simeq0,00007m^3\)
b) Khối lượng riêng của đồng thau là:
\(D=\frac{m}{V}=\frac{1,2}{0,00012+0,00007}\simeq6315\) kg/m\(^3\)
a) Gần bằng 0,00019 m3
b)Gần bằng 6315kg/m3