Một hỗn hợp A gồm CH3OH và C3H7OH có tỉ lệ số mol tương ứng 5:1. Hỗn hợp khí B gồm 2 olefin ở điều kiện thường. Chia A làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: cho tác dụng với Na thu được V lít H2 (dktc)
Phần 2: cho tác dụng với H2SO4 đặc ở 180© tạo thành hỗn hợp sản phẩm khí gồm 1 olefin và 1 ete. Cho lội từ từ qua nước để loại hết ete tan trong nước. Lấy olefin còn lại trộn với hỗn hợp khí B tạo thành hỗn hợp khí D có tỉ khối với H2 bằng 21. Khi có mặt Ni xt thì D tác dụng hết với V lít H2 ở trên.
a) xác định công thức 2 olefin trong B
b) muốn đốt cháy hh B cần thể tích O2 gấp bao nhiêu lần hỗn hợp B (H%=100%)
Cho 0.786 g bột A gồm Al, Fe, Cu tác dụng hoàn toàn với 20 ml dung dịch CuSO4 1M thu được dung dịch B và hỗn hợp D gồm 2 kim loại . Cho NaOH tác dụng từ từ với dung dịch B cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất; nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 0.91 g hỗn hợp 2 oxit. Cho D tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 thì lượng Ag thu được lớn hơn khối lượng của D là 3.668g. Tính số gam kim loại trong A.