Cho 20ml dung dịch HCl 0,1M vào 10ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l thu được dung dịch Y có pH=7. Giá trị của x là
A. 0,2.
B. 0,1.
C. 0,4.
D. 0,3.
Cho 20ml dung dịch HCl 0,1M vào 10ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l thu được dung dịch Y có pH=7. Giá trị của x là
A. 0,2.
B. 0,1.
C. 0,4.
D. 0,3.
Cho 20ml dung dịch HCl 0,1M vào 10ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l thu được dung dịch Y có pH=7. Giá trị của x là
A. 0,2.
B. 0,1.
C. 0,4.
D. 0,3.
1) để trung hòa 10mL dung dịch HCL nồng độ x M cần 50mL dung dịch NaOH 0,5M. Xác định giá trị của x 2) để chuẩn độ 10mL dung dịch HCL cần 20mL dung dịch NaOH 0,1M. Xác định nồng độ của dung dịch HCL trên
1) Để trung hòa HCl, số mol HCl phải bằng số mol NaOH. Vì vậy, ta có:
n(HCl) = n(NaOH)
x * 10 = 0,5 * 50
x = (0,5 * 50) / 10
x = 2,5 triệu
Vậy, nồng độ của dung dịch HCl là 2.5 M.
2) Ta có:
n(HCl) = n(NaOH)
n(HCl) = 0,1 * 20/10
Vậy, nồng độ của dung dịch HCl là 0.2 M.
\(1)n_{NaOH}=0,05.0,5=0,025mol\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ \Rightarrow n_{NaOH}=n_{HCl}=0,025mol\)
\(C_M\) \(_{HCl}=\dfrac{0,025}{0,01}=2,5M\)
\(2)n_{NaOH}=0,1.0,02=0,002mol\\ HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{NaOH}=n_{HCl}=0,002mol\)
\(C_M\) \(_{HCl}=\dfrac{0,002}{0,01}=0,2M\)
Cho 0,1 lít dung dịch X gồm HNO3 0,1M và HCl 0,2M tác dụng với V lít dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,2M, thu được dung dịch Z có pH = 13. Giá trị của V là: (Cho H = 1; N = 14; O = 16; Cl = 35,5; Ba = 137; Na = 23) A. 0,4. B. 0,2. C. 0,225. D. 0,25.
Để trung hoà 20ml dung dịch HCL 0.1M cần 10ml dung dịch NAOH nồng độ x mol /l. Gia trị của x là
HCl + NaOH → NaCl + H2O
\(n_{HCl}=0,02\times0,1=0,002\left(mol\right)\)
Theo pT: \(n_{NaOH}=n_{HCl}=0,002\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\frac{0,002}{0,01}=0,2\left(M\right)\)
Vậy \(x=0,2\left(M\right)\)
nH+ = 0.002 mol
nOH- = 0.01x mol
H+ + OH- => H2O
0.002_0.002
<=> 0.01x = 0.002
<=> x = 0.2
Cho một lượng Al phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch HNO3 nồng độ aM, thu được 0,2 mol N2 và dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 0,1 mol khí. Giá trị của a là:
A. 1,4
B. 3,4
C. 2,8
D. 1,7
Cho NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 0,1 mol khí.
→Dung dịch X có chứa NH4NO3
NH4NO3+ NaOH → NaNO3+ NH3↑ + H2O
0,1← 0, 1 mol
QT nhận e:
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4+ + 3H2O (1)
1,0 0,1 mol
2NO3-+ 10e+12H+→ N2+ 6H2O (2)
2,4← 0,2mol
Theo 2 bán phản ứng (1), (2):
nH+= 10nNH4++ 12.nN2= 10.0,1+ 12.0,2= 3,4 mol=nHNO3
→a= 3,4/2=1,7M
Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/lít. Để trung hòa 20ml dung dịch X cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, lấy 20ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 1,0 và 0,5
B. 0,5 và 1,7
C. 1,0 và 1,5
D. 2,0 và 1,0
Đáp án A
nOH-= nH+ nên 0,02.a+ 0,02.b = 0,3.0,1
nCl-= nAgCl = 0,02 mol = 0,02a suy ra a = 1M suy ra b = 0,5
Nhỏ 30ml dung dịch NaOH 2M vào 20ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl C1 (mol/l) và HNO3 C2 (mol/l). Để trung hòa NaOH dư cần 30ml dung dịch HBr 1M. Mặt khác, trộn 10ml dung dịch HCl C1 với 20ml dung dịch HNO3 C2 thì thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa là 20ml. Giá trị C1 và C2 là:
A. 1,0 và 0,5
B. 0,5 và 1,0
C. 0,5 và 1,5
D. 1,0 và 1,0
Đáp án A
Thí nghiệm 1 có nOH-= nH+
Nên 30.2= 20.C1+ 20.C2+ 30.1
Thí nghiệm 2 có nOH-= nH+
Nên 10.C1+ 20.C2 = 1.20
Suy ra C1 = 1,0 và C2 = 0,5
Cho 0,1 mol lysin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 33,6.
B. 37,2
C. 26.3
D. 33,4